Video giảng Địa lí 11 kết nối Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản (phần 1)
Video giảng Địa lí 11 kết nối Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản (phần 1). Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 23: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI NHẬT BẢN
Chào các em, hy vọng hôm nay chúng ta sẽ có một buổi học thật thú vị!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội nhật bản.
- Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét phân tích được số liệu, tư liệu.
- Khai thác, chọn lọc được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí Nhật Bản.
- Vẽ được biểu đồ, nhận xét.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Chúng ta hãy khởi động bằng một câu hỏi đơn giản nhé!
Em hãy quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết đây là quốc gia nào?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1. Vị trí địa lí
Nhật Bản là quốc gia nằm ở khu vực Đông Á, có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên không thuận lợi như nhiều nước khác nhưng dân cư và xã hội có nhiều nét nổi bật, đặc sắc. Những điều kiện đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
Video trình bày nội dung:
- Đặc điểm vị trí:
+ Là một quốc đảo, nằm ở phía Đông châu Á.
+ Lãnh thổ bao gồm hàng nghìn đảo tróng đó có bốn đảo lớn nhất:
- Đảo Hô – cai – đô.
- Đảo Hôn – su.
- Đảo Xi – cô – ư.
- Đảo Kiu – xiu
+ Tiếp giáp:
- Phía đông và phía Nam: tiếp giáp Thái Bình Dương.
- Phía tây: giáp biển Nhật Bản.
- Phía bắc: giáp biển Ô – khốt.
+ Nhật Bản nằm gần các nước trong lục địa là Liên bang Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên.
- Ảnh hưởng phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội:
+ Thuận lợi:
- Phát triển giao thương quốc tế.
- Phát triển kinh tế có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng.
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Khó khăn: Tác động của nhiều thiên tai.
→ Ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất
Nội dung 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Tiếp tục hành trình khám phá của chúng ta, hãy cùng đi vào nội dung 2 để tìm hiểu thêm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản. Bây giờ, hãy cùng nhau khám phá nội dung bài học bằng cách hoàn thành bảng dưới đây.
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
1. Địa hình và đất |
| - Thuận lợi: - Khó khăn:
|
2. Khí hậu |
| - Thuận lợi: - Khó khăn:
|
3. Sông, hồ |
| - Thuận lợi: - Khó khăn:
|
4. Sinh vật | - Thuận lợi:
| |
5. Khoáng sản | - Thuận lợi: - Khó khăn:
| |
6. Biển | - Thuận lợi: | |
Tổng kết |
|
Video trình bày nội dung:
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
1. Địa hình và đất | - Đồi núi chiếm 4/5 diện tích phần lớn là núi trẻ, có nhiều núi lửa đang hoạt động. đất chủ yếu là đất pốt – dôn, đất nâu… - Đồng bằng nhỏ hẹp và phân bố ven biển, đất phù sa màu mỡ. | - Thuận lợi: thích hợp cho phát triển rừng và chăn nuôi. - Khó khăn: Diện tích canh tác và cư trú ít, quy mô sản xuất nhỏ. |
2. Khí hậu | - Nằm chủ yếu trong đới khí hậu ôn đới, mang tính chất gió mùa. - Khí hậu phân hóa bắc – nam, đông – tây và theo độ cao. | - Thuận lợi: phát triển sản xuất và sinh hoạt của người dân ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng, vật nuôi mùa vụ, loại hình du lịch. |
3. Sông, hồ | - Mạng lưới sông ngòi khá dày, ngắn, dốc, tốc độ dòng chảy lớn. - Có nhiều hồ, đặc biệt là hồ núi lửa | - Thuận lợi: + Có giá trị về thủy điện. + Khai thác phục vụ du lịch. - Khó khăn: hạn chế giao thông. |
4. Sinh vật | - Khá phong phú, có nhiều kiểu rừng. | - Thuận lợi: phát triển ngành lâm nghiệp và công nghiệp chế biến gỗ. |
5. Khoáng sản | - Nghèo tài nguyên, khoáng sản, có nhiều suối nước nóng. | - Thuận lợi: phát triển di lịch nghỉ dưỡng. - Khó khăn: nhập khẩu phần lớn khoáng sản. |
6. Biển | - Đường bờ biển dài, phần lớn không bị đóng băng, bị chia cắt tạo thành nhiều vũng vịnh, tính đa dạng sinh học cao, có nhiều ngư trường lớn. | - Thuận lợi: xây dựng các cảng biển, phát triển ngành khai thác thủy sản. |
Tổng kết | Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên không thực sự thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. |
……………………..
Nội dung video bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.