Video giảng Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 5 Vật liệu phi kim loại

Video giảng Công nghệ cơ khí 11 kết nối bài 5 Vật liệu phi kim loại. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 5: VẬT LIỆU PHI KIM LOẠI

Vui mừng chào đón các em cùng cô tìm hiểu bài học ngày hôm nay!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

- Mô tả được tính chất cơ bản, công dụng của vật liệu phi kim loại. 

- Nhận biết được tính chất cơ bản của một số vật liệu phi kim loại phổ biến bằng phương pháp đơn giản.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trước khi bước vào bài học, các em hãy đọc và trả lời giúp cô câu hỏi sau: Khi tác động cơ học vào mẫu, vật liệu bị gãy, vỡ. Đây là dấu hiệu nhận biết vật liệu phi kim loại nào?

Để trả lời câu hỏi trên, chúng ta cùng nhau bước vào bài học ngày hôm nay: Bài 5 – Vật liệu phi kim loại.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Phân loại vật liệu phi kim loại

Nội dung 1.

Vật liệu phi kim loại gồm những loại nào?

Video trình bày nội dung:

- Vật liệu phi kim loại gồm 3 loại:

+ Nhựa nhiệt dẻo

+ Nhựa nhiệt rắn

+ Cao su

2. Tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim

Nội dung 2.

Em hãy nêu các đặc trưng tính chất cơ học, tính chất vật lí, tính chất hoá học, tính công nghệ của vật liệu kim loại và hợp kim.

Video trình bày nội dung:

- Tính chất cơ học: 

+ Có tính đàn hồi nhưng không có tính dẻo. 

+ So với vật liệu kim loại và hợp kim, vật liệu phi kim loại mềm hơn, ngoại trừ kim cương.

- Tính chất vật lí: 

+ Khối lượng riêng của các vật liệu phi kim loại nhỏ hơn các vật liệu kim loại. 

+ Là chất cách điện, do đó chúng không hỗ trợ dẫn nhiệt và điện. 

+ Ở nhiệt độ phòng, các vật liệu phi kim loại có thể được tìm thấy ở thể rắn hoặc thể khi, ngoại trừ bromine là phi kim duy nhất có ở thể lỏng. 

+ Các vật liệu phi kim loại được đun sôi và nóng chảy ở nhiệt độ tương đối thấp.

- Tính chất hoá học: 

+ Không bị oxi hoá, không bị ăn mòn trong các môi trường acid, muối,... 

+ Tuy nhiên theo thời gian, chất lượng của vật liệu phi kim sẽ bị giảm dần do sự lão hoá.

- Tính công nghệ: 

+ Công nghệ đùn thường dùng cho loại vật liệu nhiệt dẻo, cao su; 

+ Công nghệ đúc phun dùng cho nhựa nhiệt dẻo, nhựa nhiệt rắn, cao su; 

+ Công nghệ đúc thổi dùng cho nhựa nhiệt dẻo.

3. Một số vật liệu phi kim loại thông dụng

Nội dung 3.

Nhựa nhiệt dẻo là gì?

Nhựa nhiệt dẻo có tính chất như thế nào? Nêu công dụng của nhựa nhiệt dẻo.

Video trình bày nội dung:

* Nhựa nhiệt dẻo:

- Khái niệm:

Là hợp chất cao phân tử (hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản). 

- Tính chất: 

Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhẹ, không dẫn điện, không bị oxi hoá, ít bị hoá chất tác dụng, dễ pha màu, để gia công và có khả năng chế biến lại.

- Công dụng:

Chế tạo bánh răng, bu lông, ốc vít nhựa trong một số máy móc như thiết bị kéo sợi,...

* Nhựa nhiệt rắn:

- Khái niệm: là hợp chất cao phân tử (không thể nóng chảy hay hòa tan trở lại được nữa, không có khả năng tái chế lại).

- Tính chất:

Chịu được nhiệt độ cao, có độ bền cao, nhẹ, không dẫn điện, không dẫn nhiệt và không có khả năng tái sinh.

- Công dụng: 

Dùng để chế tạo:

+ Bánh răng, ổ trượt, thanh nẹp chịu nhiệt của các loại bếp, lò điện; 

+ Vỏ tàu thuyền, ô tô; ống dẫn hóa chất, bể chứa hóa chất; 

+ Các chi tiết trong và trên máy bay (cửa, cánh quạt, khoang hàng, cánh đuôi).

* Cao su

- Khái niệm:

Là hợp chất cao phân tử, gồm hai loại: cao su thiên nhiên và cao su nhân tạo. 

- Tính chất:

Tính đàn hồi cao, độ giãn dài khi kéo đạt tới 700% đến 800%, khả năng giảm chấn động tốt, độ cách nhiệt, cách âm cao.

- Công dụng:

Dùng làm săm lốp, ống dẫn, các phần tử đàn hồi của khớp, trục, đai truyền, vòng đệm, sản phẩm cách điện,...

...........

Nội dung video Bài 1 – Khái quát về cơ khí chế tạo còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác