Slide bài giảng tin học 7 cánh diều bài 2: Tìm kiếm nhị phân (1 tiết)

Slide điện tử bài 2: Tìm kiếm nhị phân (1 tiết). Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Tin học 7 cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

CHỦ ĐỀ F: BÀI 2 - TÌM KIẾM NHỊ PHÂN

MỞ ĐẦU

Câu 1: Nếu phải tìm một số trong dãy đã sắp xếp theo thứ tự tăng hoặc giảm dần, em có cách nào tìm nhanh hơn tìm kiếm tuần tự không?

Trả lời rút gọn:

Nếu phải tìm một số trong dãy đã sắp xếp theo thứ tự tăng hoặc giảm dần, ta xem số đó ở khoảng nào trong dãy mà không sợ bỏ sót.

 

1. Chia đôi dần để tìm kiếm một số trong dãy số đã sắp thứ tự.

Câu 1: Có 8 thẻ, mỗi thẻ có ghi một số nguyên trên đó. Tất cả các thẻ được sắp xếp thành dãy theo thứ tự không giảm của các số ghi trên đó và đặt sấp mặt ghi số xuống bàn để em không nhìn thấy. Cô giáo đọc một số, gọi là X chẳng hạn. Cần trả lời câu hỏi: Có hay không một thẻ ghi số X? Hãy sử dụng ít nhất số lần lật thẻ lên xem mà vẫn trả lời được câu hỏi. Bạn Thành An cho rằng chỉ cần không quá 3 lần lật thẻ là trả lời được. Em đồng ý với Thành An không? Vì sao?

Trả lời rút gọn:

Dãy số đã được sắp xếp không giảm, ta chia đôi dãy số, loại bỏ nửa dãy chắc chắn không chứa phần tử cần tìm, chỉ tìm kiếm trong nửa dãy còn lại. Nửa còn lại ta làm tương tự như trước.

 

LUYỆN TẬP

Câu 1: Cho dãy số 5, 11, 18, 39, 41, 52, 63, 70. Hãy mô tả diễn biến từng bước tìm kiếm nhị phần để tìm kiếm x=60 trong dãy trên.

Có thể trình bày thông tin mô tả dưới dạng bảng như bài học.

Trả lời rút gọn:

Tìm x = 60:

 

A1

A2

A3

A4

A5

A6

A7

A8

Xuất phát

5

11

18

39

41

52

63

70

Bước 1

   

39

 

52

  

Bước 2

     

52

  

 

Chia đôi lần 1. Phạm vi tìm kiếm từ dãy A1 đến A8. Lấy A4 là số có vị trí giữa dãy. Vì x >A4 nên nửa đầu dãy chắc chắn không chứa x = 60. Tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau cảu dãy. Phạm vi tìm kiếm từ A5 đến A8.

Chia đôi lần 2. Phạm vi tìm kiếm từ dãy A5 đến A8. Lấy A6 có vị trí giữa dãy. Vì x>A6 nên nửa đầu dãy chắc chắn không chứa x = 60. Tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau của dãy. Phạm vi tìm kiếm từ A7 đến A8.

Chia đôi lần 3. Phạm vi tìm kiếm từ A7 đến A8. Lấy A7 có vị trị giữa dãy. Vì x

 

VẬN DỤNG

Câu 1: Em hãy mô tả cách tra cứu, tìm một từ trong từ điển. Có thể gọi cách tìm kiếm đó là áp dụng thuật tìm kiếm nhị phân không?

Trả lời rút gọn:

Giả sử cuốn từ điển có khoảng 300 nghìn mục từ. Để dễ tính toán, ta coi là từ điển có 218 = 262144 mục từ và được sắp xếp theo vần bảng chữ cái. Nếu tra tìm một từ trong từ điển bằng cách tìm kiếm nhị phân thì sau một lần chia đôi, phạm vi tìm kiếm giảm đi chỉ còn một nửa, tức là còn 217 = 131072 mục từ. 

 

TỰ ĐÁNH GIÁ

Câu 1: Hãy mô tả quy trình chia đôi dần để thực hiện tìm kiếm nhị phân?

Trả lời rút gọn:

Khi bắt đầu thuật toán, phạm vi tìm kiếm là dãy đã cho ban đầu. Lấy phần tử đứng giữa để so sánh với x.

- Nếu phần tử đó chính là x thì kết luận. Đã tìm thấy x và kết thúc thuật toán.

- Trái lại, ta có thể xác định được x chắc chắn không có trong nửa đầu hay nửa sau của dãy, từ đó xác định được phạm vi tìm kiếm ở bước tiếp theo là nửa còn lại.

 

Câu 2: Theo em, có phải với bất cứ dãy số nào cũng có thể áp dụng được thuật toán tìm kiếm nhị phân không? Giải thích tại sao.

Trả lời rút gọn:

Không phải với bất cứ dãy số nào cũng có thể áp dụng được thuật toán tìm kiếm nhị phân vì tìm kiếm nhị phân chỉ áp dụng với dãy số đã được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần.