Slide bài giảng ngữ văn 7 kết nối bài 9: Thực hành tiếng việt trang 83
Slide điện tử bài 9: Thực hành tiếng việt trang 83. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Ngữ văn 7 kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
CƯỚC CHÚ
Câu 1: Kẻ bảng sau vào vở. Ghi những từ ngữ, nội dung có cước chú trong văn bản Thủy tiên tháng Một vào các cột phù hợp.
Từ ngữ được giải thích nghĩa | Đối tượng được cung cấp thông tin về xuất xứ | Sự việc, hiện tượng được miêu tả, giải thích |
- Thái cực ... | - Ảnh của Quốc Trung ... | - Min-nét-xô-ta ... |
Bài soạn rút gọn:
Từ ngữ được giải thích nghĩa | Đối tượng được cung cấp thông tin về xuất xứ | Sự việc, hiện tượng được miêu tả, giải thích |
- Thái cực - Đồng loại - Hải lưu - Cực đoan | - Ảnh của Quốc Trung
| - Min-nét-xô-ta - Thoai-lai Dôn (Twilight Zone) - Hiện tượng “nước trồi” |
Câu 2: Dựa trên quan sát của em về những cước chú trong văn bản Thủy tiên tháng Một, hãy kẻ bảng sau vào vở và điền nội dung cần thiết vào ô trống.
Các thành phần của cước chú | Vị trí đặt cước chú | Nội dung cước chú | Ngôn ngữ của cước chú |
- Kí hiệu đánh dấu đối tượng được chú thích ... | - Chân trang | - Giải thích nghĩa của từ ngữ ... | - Ngắn gọn ... |
Bài soạn rút gọn:
Các thành phần của cước chú | Vị trí đặt cước chú | Nội dung cước chú | Ngôn ngữ của cước chú |
- Kí hiệu đánh dấu đối tượng được chú thích - Tên đối tượng được chú thích - Dấu hai chấm - Nội dung cước chú | - Chân trang - Đánh dấu hoa thị, hoặc số, chữ cái ở tên đối tượng cần chú thích ngay trong văn bản | - Giải thích nghĩa của từ ngữ - Cung cấp thông tin về xuất xứ của đối tượng - Miêu tả, giải thích sự vật, hiện tượng | - Ngắn gọn - Bao quát |
Câu 3: Theo em, cần có thêm cước chú cho từ ngữ, nội dung nào có trong văn bản đã đọc ở trên? Vì sao?
Bài soạn rút gọn:
- Theo em, cần có thêm cước chú cho tên của những người được tác giả đề cập đến trong bài: Hân-tơ Lo-vin (Hunter Lovins), Giôn Hô-đơ-rơn (John Holdren).
- Vì không phải bất cứ người đọc nào cũng biết những người được nhắc đến đó là ai.
Câu 4: Hãy trình bày về cách ghi cước chú cho một trong những từ ngữ, nội dung được đề nghị ở bài tập 3.
Bài soạn rút gọn:
Đánh số bên cạnh các từ chỉ tên người đã được nhắc đến ở câu 3.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Câu 5: Việc cung cấp thông tin về tài liệu tham khảo được Thô-mát L. Phrít-man thực hiện như thế nào trong Thủy tiên tháng Một?
Bài soạn rút gọn:
Đặt trong dấu ngoặc kép đoạn trích dẫn nguyên văn một ý kiến, nhận định nào đó:
- Tác giả đã dẫn lại cụm từ "Sự bất thường của Trái Đất"
- Tác giả dẫn lại nhận định: "Thuật ngữ quen thuộc "sự nóng lên của Trái Đất" là một sự nhầm lẫn. Nó gợi lên một cái gì đó đồng nhất, từ từ xảy ra, chủ yếu muốn nhắc đến nhiệt độ, và hiện tượng đó hoàn toàn có thể không gây ra vấn đề gì [...] đó là "sự rối loạn khí hậu toàn cầu"".
Câu 6: Trong văn bản Thủy tiên tháng Một, tác giả Thô-mát L. Phrít-ma đã ghi nguồn tài liệu tham khảo ở ngay các đoạn có thông tin được trích dẫn. Nguồn tài liệu tham khảo đó có thể được trình bày theo cách khác: đặt ở một phần riêng cuối văn bản. Cụ thể như sau:
Tài liệu tham khảo
1. Tổ chức khí tượng thế giới (07/8/2007), "Trên toàn cầu, năm 2007 đang trên đà trở thành một năm thời tiết khắc nghiệt", http://edition.cnn.com/2007/TECH/science/08/07/weather.extremes/index.html
2. Cri-xtốp-phơ Ma-gơ (Christopher Maag) (13/6/2008), "Ở phía đông Ai-o-oa, thành phố "sẽ không bao giờ ngập lụt" nằm dưới độ sâu 12 feet", https://www/nytimes.com/2008/06/13/us/13flood.html
Hãy chỉ ra sự khác biệt giữa hai cách ghi nguồn tài liệu tham khảo nêu trên. Theo tìm hiểu của em, trong hai cách ghi đó, cách nào được sử dụng phổ biến hơn trên sách báo hiện nay?
Bài soạn rút gọn:
Sự khác biệt giữa hai cách ghi nguồn tài liệu tham khảo đã nêu:
- Một cách là ghi ngay ở các đoạn có thông tin được trích dẫn.
- Một cách là ghi ở một phần riêng cuối văn bản.
Câu 7: Lập bảng theo mẫu sau để đánh giá tác dụng của việc viện dẫn thông tin và sử dụng tài liệu tham khảo trong Thủy tiên tháng Một:
STT | Thông tin được viện dẫn và tài liệu tham khảo đã sử dụng | Tác dụng của việc viện dẫn thông tin và sử dụng tài liệu tham khảo |
.... | ... | ... |
... | ... | ... |
Bài soạn rút gọn:
STT | Thông tin được viện dẫn và tài liệu tham khảo đã sử dụng | Tác dụng của việc viện dẫn thông tin và sử dụng tài liệu tham khảo |
1 | Thông tin về thuật ngữ "sự nóng lên của Trái Đất" đã khiến người ta nhầm lẫn. | Cho thấy một quan điểm khách quan từ một người có uy tín, từ đó làm tăng sức thuyết phục cho nội dung bài viết. |
2 | Thông tin về các hiện tượng thời tiết dữ dội trong năm mà trước kia chưa từng xảy ra. | - Cho thấy nguồn thông tin là đáng tin cậy, có sức thuyết phục. - Thể hiện sự tôn trọng, chuyên nghiệp của người viết khi sử dụng thông tin trong bài viết của mình. |
3 | Câu nói mô tả chính xác tình trạng bất thường của Trái Đất mà người Ai-o-oa hẳn là cảm thấy. | - Cho thấy nguồn thông tin là đáng tin cây, có sức thuyết phục. - Thể hiện sự tôn trọng, chuyên nghiệp của người viết |