Slide bài giảng Khoa học 4 cánh diều Bài 18: Chế độ ăn uống

Slide điện tử Bài 18: Chế độ ăn uống. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Khoa học 4 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 18. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Câu 1: Kể tên món ăn yêu thích của em. Điều gì sẽ xảy ra nếu em thường xuyên ăn những món ăn mà mình thích?

Trả lời rút gọn:

- Tên món ăn yêu thích của em: cá rán, sườn xào chua ngọt, tôm rim, sinh tố bơ.

- Nếu em thường xuyên ăn những món ăn mà mình thích, em sẽ bị thừa chất, cơ thể không kịp hấp thụ dinh dưỡng từ những món ăn đó, gây ra nhiều ảnh hưởng tới sức khỏe. 

Câu 1: Quan sát: Dựa vào thông tin trong bảng dưới đây:

BÀI 18. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Nêu ví dụ về các thức ăn khác nhau thì cung cấp cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.

Trả lời rút gọn:

- 100g hạt lạc sẽ cung cấp: 573kcal; 16g chất đường bột; 28g chất đạm; 44g chất béo; <1g canxi. 

- Trong khi đó, 100g chuối tiêu sẽ cung cấp: 97kcal; 22g chất đường bột; 2g chất đạm; chất báo, canxi, vitamin C đều <1g.

Câu 2: Câu hỏi và thảo luận: Nếu thường xuyên ăn một đến hai loại thức ăn trong thời gian dài thì có đủ các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thê hay không? Từ đó, cho biết vì sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn?

Trả lời rút gọn:

- Nếu thường xuyên ăn một đến hai loại thức ăn trong thời gian dài thì không đủ các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.

- Chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn để cung cấp đầy đủ, đa dạng các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. 

Câu 3: Quan sát: Trình bày về sự cần thiết phải ăn đủ rau và hoa quả mỗi ngày.

BÀI 18. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trả lời rút gọn:

- Cung cấp chất khoáng giúp xương chắc khỏe. 

- Cung cấp vitamin giúp cho mắt, thần kinh, da... khỏe mạnh.

- Cung cấp chất  giúp nhanh no và phòng tránh táo bón.

Câu 1: Sử dụng một trong số các cụm từ dưới đây để nói với bạn về mức độ thường xuyên trong việc ăn rau và hoa quả của em.

BÀI 18. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trả lời rút gọn:

Một số ngày em sẽ ăn các loại rau như là rau cải, rau muống, súp lơ....; các loại hoa quả như là bơ, cam, vải...

Câu 2:  Em có cần thay đổi về thói quen ăn uống hằng ngày để cơ thể được cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng không? Vì sao?

Trả lời rút gọn:

Em có cần thay đổi về thói quen ăn uống hằng ngày để cơ thể được cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng. Vì cơ thể cần nhiều loại và nhiều nhóm chất dinh dưỡng để đảm bảo hoạt động sống mỗi ngày. 

Câu 3: Dựa vào hình dưới đây cho biết em cần uống khoảng bao nhiêu lít nước mỗi ngày?

BÀI 18. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trả lời rút gọn:

Mỗi ngày, em cần uống khoảng 1.5 lít nước.

Câu 4: Tại sao chúng ta phải uống đủ nước mỗi ngày?

BÀI 18. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trả lời rút gọn:

- Tiêu hóa thức ăn, hòa tan một số chất dinh dưỡng. 

- Vận chuyển đi khắp cơ thể. 

- Làm mát cơ thể khi ra mồ hôi. 

 -Đào thải các chất độc, chất cặn bã qua nước tiểu, mồ hôi, phân.

Câu 1: Theo dõi lượng nước hằng ngày em uống đã đủ chưa? Nêu cách xây dựng thói quen uống đủ nước mỗi ngày của em. 

Trả lời rút gọn:

- Hằng ngày em uống đã uống đủ nước.

- Cách xây dựng thói quen uống đủ nước mỗi ngày của em: Sáng ngủ dậy em sẽ uống 1 ly nước khoảng 250ml. 

Câu 1: Quan sát: Dựa vào hình 4, nêu tên các nhóm thực phẩm cần thiết cho trẻ 6 - 11 tuổi trong một ngày. Trong đó, thực phẩm nào nên ăn hạn chế, thực phẩm nào nên ăn ít?

BÀI 18. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trả lời rút gọn:

- Ngũ cốc, khoai cũ và sản phẩm chế biến.

- Rau lá, rau củ, quả.

- Trái cây hoặc quả chín.

- Thịt, thủy sản, hải sản, trứng.

Câu 2: Các thức ăn trong bữa ăn ở hình 5 và 6:

- Được chế biến từ những thực phẩm nào?

- Cung cấp những nhóm chất dinh dưỡng nào?

BÀI 18. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trả lời rút gọn:

- Hình 5:

  • Bánh mì: chất tinh bột

  • Rau, củ (khoai tây): Chất xơ, vitamin.

  • Thịt: Chất đạm. 

  • Nước ngọt: Chất đường, đồ ngọt. 

- Hình 6:

  • Cơm: Tinh bột

  • Trứng: Chất đạm, protein. 

  • Tôm, thịt: Chất đạm

  • Đậu: Chất vitamin, chất khoáng. 

  • Canh: Nước, chất xơ. 

  • Cam: Vitamin, chất khoáng

  • Nước: Nước

Câu 3: Chế độ dinh dưỡng ở bữa ăn nào trong hình 5 và 6 là cân bằng, lành mạnh? Vi sao?

Trả lời rút gọn:

Chế độ dinh dưỡng ở bữa ăn trong hình 6 là cân bằng, lành mạnh vì cung cấp đa dạng được nhiều nhóm chất dinh dưỡng, 

Câu 4: Câu hỏi và thảo luận: Nêu thực đơn của một bữa ăn ở nhà hoặc ở trường và nhận xét chế độ ăn uống trong bữa ăn đó đã cân bằng, lành mạnh chưa. Vì sao?

Trả lời rút gọn:

- Thực đơn của một bữa ăn ở gia đình em: Cơm trắng, cá kho, rau muống luộc, canh mướp nấu tôm, dưa hấu. 

- Chế độ ăn uống trong bữa ăn đó đã cân bằng, lành mạnh vì cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng. 

Câu 1: Em cùng bạn hãy lên thực đơn cho ba ngày theo mẫu bảng dưới đây.

BÀI 18. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trả lời rút gọn:

Bữa ăn

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Sáng

Bánh mì, trứng, salad rau, 1 ly sữa. 

Cơm rang dưa bò, 1 ly nước ấm

Bún ngan, 1 ly nước ấn

Trưa

Thịt gà kho sả, đậu ve xào thịt bò, canh bí nấu tôm, cam tráng miệng

Thịt lợn kho tàu, súp lơ luộc, canh rau cải, na tráng miệng

Thịt bò xào nấm đùi gà, canh chua cá, bưởi tráng miệng

Tối

Cá rán, canh khổ qua nhồi thịt, rau khoai luộc, dưa hấu tráng miệng

Tôm rim mặn ngọt, bầu luộc, canh rau vặt nấu thịt băm, táo tráng miệng

Canh xương hầm củ cải, thịt lợn luộc, rau muống xào, hồng xiêm tráng miệng

Câu 2:  Chia sẻ thực đơn giữa các nhóm. Nhận xét chế độ ăn uống được thể hiện trong bữa ăn đã cân bằng, lành mạnh chưa?  

Trả lời rút gọn:

Các nhóm chia sẻ thực đơn của nhóm mình để các bạn nhóm khác nhận xét, đóng góp ý kiến. 

Với thực đơn như ở CH1, em thấy đã cân bằng, lành mạnh.