Slide bài giảng địa lí 6 cánh diều bài 11: Các dạng địa hình, khoáng sản (3 tiết)
Slide điện tử bài 11: Các dạng địa hình, khoáng sản (3 tiết). Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Địa lí 6 cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 11: CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH. KHOÁNG SẢN
Phần mở đầu
Những hiểu biết về địa hình rất quan trọng vì hoạt động của con người, từ sản xuất đến sinh hoạt, đều diễn ra trên những địa hình nhất định và chịu ảnh hưởng của địa hình. Vậy trên Trái Đất có những địa hình nào? Các dạng địa hình đó có những đặc điểm gì?
Các dạng địa hình
Câu 1: Quan sát hình 11.2 và hình 11.3, hãy tìm các đặcđiểm khác nhau (đỉnh núi, sườn núi, thung lũng) giữa núi già và núi trẻ.
Trả lời rút gọn:
Núi già | Núi trẻ | |
Đỉnh núi | Đỉnh tròn | Đỉnh nhọn |
Sườn núi | Sườn thoải | Sườn dốc |
Thung lũng | Thung lũng rộng | Thung lũng sâu |
Câu 2: Hãy kể tên hai đồng bằng bội tụ lớn ở nước ta hoặc trên thế giới.
Trả lời rút gọn:
- Hai đồng bằng bồi tụ lớn ở Việt Nam là: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
- Hai đồng bằng bồi tụ lớn trên thế giới là: Đồng bằng Ấn - Hằng và đồng bằng Lưỡng Hà.
Câu 3: Hãy cho biết cao nguyên có điểm gì giống và khác so với đồng bằng?
Trả lời rút gọn:
- Giống nhau: Bề mặt tương đối bằng phẳng
- Khác nhau:
+ Đồng bằng: thấp độ cao dưới 200m, bằng phẳng, không có sườn
+ Cao nguyên: độ cao trên 500m, sườn dốc, là dạng địa hình miền núi.
Câu 4: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa núi và đồi?
Trả lời rút gọn:
- Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải, có độ cao không quá 200m.Nằm chuyển tiếp giữa đồng bằng và núi
- Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, độ cao trên 500m.
Khoáng sản
Câu 5: Hãy kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta?
Trả lời rút gọn:
- Nhiên liệu có: dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên, than nâu...
- Kim loại có: sắt, đồng, nhôm, thiếc, vàng, kẽm, ti-tan...
- Phi kim loại có: đá vôi, sét, cát trắng, đá quý, a-pa-tit...
- Nước ngầm có: nước khoáng và nước ngầm.
Phần luyện tập và vận dụng
Câu 6: Hãy lập bảng để phân biệt các dạng địa hình chính trên Trái Đất theo mẫu sau:
Trả lời rút gọn:
Dạng địa hình chính | Độ cao | Đặc điểm chính |
Núi | trên 500m | Có đỉnh núi, sườn núi và chân núi, dưỡi chân núi là thung lũng. |
Đồng bằng | dưới 200m | Bề mặt tương đối bằng phẳng. Hai nguồn gốc hình thành là bóc mòn và bồi tụ. |
Cao nguyên | từ 500 - 1000m | Là vùng rộng lớn, địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng. |
Đồi | cao không quá 200m | Địa hình nhô coa, đỉnh tròn, sườn thoải,. Là vùng chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng. |
Địa hình cac-xtơ | Là dạng địa hình độc đáo, hình thành do các loại đá bị hòa tan bởi nước. |
Câu 7: Tại sao phải sử dụng khoáng sản tiết kiệm và hợp lí?
Trả lời rút gọn:
- Tài nguyên thiên nhiên ko phải là vô tận,để hình thành phải mất hàng triệu năm, nếu bị cạn kiệt khả năng phục hồi là rất khó.
- Khoáng sản có vai trò rất lớn trong các ngành ,khai thác, chế biến, công nghiệp năng lượng ,còn xây dựng đóng góp phần không nhỏ trong sự phát triển của kinh tế quốc gia.
Câu 8: Kể tên một số hang động ở nước ta mà em biết. Tìm hiểu thông tin và giới thiệu cho bạn bè về hang động mà em thích nhất.
Trả lời rút gọn:
Một số tên hang động em biết là: Hang Sơn Đoòng, Tam Cốc Bích Động, Phong Nha Kẻ Bàng, Cụm hang động Tràng An, Hang Sửng Sốt, Hang Đầu Gỗ, Động Hương Tích…
Câu 9: Hãy cho biết vùng nào ở nước ta tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu rắn. Vùng nào tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu rắn. Vùng nào tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu lỏng và khí?
Trả lời rút gọn:
- Vùng tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu rắn: Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Vùng tập trung nhiều khoáng sản lỏng và khí là: Đông Nam Bộ