Soạn giáo án Toán 9 Kết nối tri thức chương 2 Luyện tập chung

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 9 chương 2 Luyện tập chung sách kết nối tri thức. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Thông tin tải giáo án:

  • Có đầy đủ giáo án word, ppt, chuyên đề , dạy thêm...
  • Các tài liệu được hỗ trợ trong suốt năm học
  • Khi có lỗi, thiếu bài được bổ sung miễn phí
  • Các câu hỏi của giáo viên được phản hồi gần như tức thì. 24/7
  • Nhấn vào Zalo phía dưới để được hỗ trợ ngay và luôn

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

LUYỆN TẬP CHUNG (2 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Luyện tập giải các phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn.

  • Luyện tập sử dụng bất đẳng thức và liên hệ giữa thứ tự với phép cộng và phép nhân.

2. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, lập luận để đưa các phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn, nhận biết tính chất của bất đẳng thức.

  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bài toán phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu và bất đẳng thức.

  • Giải quyết vấn đề toán học: phân tích, áp dụng các tính chất để giải phương trình và chứng minh bất đẳng thức.

  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.

3. Phẩm chất

  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo hứng thú cho HS.

b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi, nhớ lại lí thuyết để ôn tập.

c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời.

Câu 1. Giải các phương trình sau:

a) ;

b)

Câu 2. Cho , hãy so sánh:

a)  và ;                                    b) và .

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học hôm nay, chúng ta cùng ôn tập lại các phương trình quy về phương trình bậc nhất và các tính chất của bất đẳng thức. Thông qua bài luyện tập này, các em sẽ củng cố lại cách giải phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, chứng minh các bất đẳng thức và có thể vận dụng kiến thức này vào giải quyết các bài toán thực tế”.

LUYỆN TẬP CHUNG

Gợi ý đáp án:

Câu 1.

a)

 

 

 

hoặc

, suy ra .

hay , suy ra

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là  và .

b)

ĐKXĐ: .

 

 

(thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là .

Câu 2.

a) Có  và  nên

Do đó .

b) Có  và  nên

Do đó

Lại có  nên

Vậy .

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức đã học

a) Mục tiêu: 

- Hệ thống lại kiến thức về các phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức và các tính chất của bất đẳng thức.

b) Nội dung:

- HS hệ thống hóa kiến thức trong bài và thực hiện yêu cầu của các Ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV mời 1 HS nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc – hiểu và thực hiện Ví dụ 1 vào vở cá nhân.

+ Điều kiện xác định của phương trình là gì?

+ Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình, ta thu được phương trình nào?

- GV lưu ý cho HS: sau khi giải phương trình tìm được các giá trị của  cần kiểm tra lại ĐKXĐ để loại các nghiệm không thỏa mãn.

- GV cho HS làm việc cá nhân.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài, các HS khác trình bày vào vở và nhận xét.

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi thảo luận và trình bày bài làm của Ví dụ 2.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài, các HS khác trình bày vào vở và nhận xét.

- GV tổng kết và lưu ý sai lầm thường mắc cho HS.

- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và các tính chất của bất đẳng thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc – hiểu và thực hiện Ví dụ 3 vào vở cá nhân.

a) Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức  với 2 thì ta được bất đẳng thức nào?

+ Cộng 1 vào cả hai vế của bất đẳng thức vừa tìm được ta thu được bất đẳng thức nào?

+ Từ bất đẳng thức 1 < 2, ta cộng  vào cả hai vế của bất đẳng thức, ta thu được bất đẳng thức nào?

Từ đó, sử dụng tính chất bắc cầu để chứng minh.

b) Chứng minh tương tự.

 - GV cho HS làm việc cá nhân.

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài, các HS khác trình bày vào vở và nhận xét.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:  

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

1. Nhắc lại kiến thức

Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình

Bước 2. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được.

Bước 4 (kết luận). Trong các giá trị vừa tìm được của ẩn ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ 1: SGK – tr.36

Hướng dẫn giải: SGK – tr.36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 2: SGK – tr.36

Hướng dẫn giải: SGK – tr.36

 

 

 

 

 

Khái niệm bất đẳng thức

Ta gọi hệ thức dạng  (hay ) là bất đẳng thức và gọi  là vế trái,  là vế phải của bất đẳng thức.

Tính chất bắc cầu

Nếu   và  thì

Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

  • Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

  • Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

Ví dụ 3: SGK – tr.37

Hướng dẫn giải: SGK – tr.37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 2.12, 2.14, 2.15 (SGK – tr.37), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.

c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1. Nghiệm của phương trình  là:

 


=> Xem toàn bộ Giáo án toán 9 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án Toán 9 kết nối tri thức, giáo án chương 2 Luyện tập chung Toán 9 kết nối tri thức, giáo án Toán 9 KNTT chương 2 Luyện tập chung