Soạn giáo án điện tử kinh tế pháp luật 11 KNTT Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Giáo án powerpoint kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức mới. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Xem hình ảnh về giáo án

Soạn giáo án điện tử kinh tế pháp luật 11 KNTT Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Soạn giáo án điện tử kinh tế pháp luật 11 KNTT Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Soạn giáo án điện tử kinh tế pháp luật 11 KNTT Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Soạn giáo án điện tử kinh tế pháp luật 11 KNTT Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Soạn giáo án điện tử kinh tế pháp luật 11 KNTT Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Soạn giáo án điện tử kinh tế pháp luật 11 KNTT Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Soạn giáo án điện tử kinh tế pháp luật 11 KNTT Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Soạn giáo án điện tử kinh tế pháp luật 11 KNTT Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Soạn giáo án điện tử kinh tế pháp luật 11 KNTT Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Soạn giáo án điện tử kinh tế pháp luật 11 KNTT Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Soạn giáo án điện tử kinh tế pháp luật 11 KNTT Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Soạn giáo án điện tử kinh tế pháp luật 11 KNTT Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!

CHỦ ĐỀ 7 : QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

BÀI 9:
QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

NỘI DUNG BÀI HỌC

01 Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi

(1) HIẾN PHÁP NĂM 2013

Điều 16.

  1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
  2. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội.

Điều 46. Công dân có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng.

Điều 47. Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định.

(2) Trong đợt tuyển quân vừa qua ở địa phương Ð, thanh niên nam, nữ thuộc các dân tộc khác nhau đều tình nguyện đăng kí nghĩa vụ quân sự.

(3) Bà M có một con riêng và một con chung với ông C. Họ sống yên vui, luôn yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, không phân biệt con chung, con riêng. Ông bà cùng qua đời do tai nạn giao thông và không để lại di chúc, nên người con chung đòi hưởng thừa kế toàn bộ số tài sản của bà M và ông C để lại (ông C, bà M không có tài sản riêng), người con riêng không đồng ý và đòi chia đều số tài sản nói trên cho cả hai người. Sự việc được khởi kiện và Toà án đã ra quyết định phân chia số tài sản mà bà M và ông C để lại cho cả hai người con bằng nhau.

THẢO LUẬN NHÓM

NHÓM 1, 2

Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ pháp lí được thể hiện như thế nào ở mỗi thông tin, trường hợp 2, 3?

Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ pháp lí được thể hiện như thế nào ở mỗi thông tin, trường hợp 2, 3?

Để xây dựng văn hoá tiêu dùng, Nhà nước, các doanh nghiệp và mỗi người dân cần phải làm gì?

NHÓM 1, 2

Trường hợp 2: Trong nghĩa vụ quân sự, mọi công dân không phân biệt giới tính khi đăng ký tham gia đi nghĩa vụ.

Trường hợp 3: Công dân trong trường hợp này đã được pháp luật đối xử bình đẳng, công bằng thông qua việc chia số tài sản của bà M và ông C để lại cho cả hai người con bằng nhau.

NHÓM 3, 4

Trường hợp 4: Mẹ của A đã thực hiện đúng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật qua việc tiếp tục để cho A đi học như anh trai của A dù hoàn cảnh gia đình khó khăn.

Trường hợp 5: Trước pháp luật, ở đây cụ thể là trước Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển giao thông là mọi công dân đều phải chấp hành quy định theo đúng luật mà không phân biệt độ tuổi, giới tính.

KẾT LUẬN

  1. Tìm hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
  2. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, độ tuổi,... nếu có đủ các điều kiện theo quy định của Hiến pháp, pháp luật thì đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lí mà Hiến pháp, pháp luật đã quy định.

Đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi

Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)

(1) BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM 2015

Điều 3. Nguyên tắc xử lí (trích)

  1. Đối với người phạm tội:
  2. b) Mọi người phạm tội đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo. thành phần, địa vị xã hội;
  3. c) Nghiêm trị người chủ mưu, cầm đâu, chỉ huy, ngoan cố chống đói, côn đồ, tái phạm nguy hiểm. lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội;

 (2) BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2015

Điều 3. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự (trích)

  1. Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.

(3) LUẬT XỬ LI VI PHẠM HÀNH CHÍNH NĂM 2012

Điều 3. Nguyên tắc xử lí vị phạm hành chính (trích)

  1. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:
  2. a) Mọi vi phạm hành chính phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lí nghiêm minh, mọi hậu quả do vi phạm hành chinh gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật;
  3. b) Việc xử phạt vi phạm hành chính được tiến hành nhanh chóng, công khai, khách quan, đúng thẩm quyền, bảo đảm công bằng, đúng quy định của pháp luật;

(4) Tại một ngã tư giao thông, ông A (nhân viên) và ông B (thủ trưởng) cùng làm tại một cơ quan, do mải nói chuyện, không chú ý nên cả hai đã điều khiển xe máy vượt đèn đò và đều bị Cảnh sát giao thông xử phạt vi phạm hành chính.

(6) Ông V (62 tuổi) và anh M (18 tuổi) đang vận chuyển trái phép chất ma tuý, thì bị công an bắt. Khi xét xử Toà án quyết định: anh M bị phạt 9 năm tù, còn ông V bị phạt 12 năm tù.

THẢO LUẬN NHÓM

NHÓM 1, 2

Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được thể hiện như thế nào ở mỗi thông tin, trường hợp trên?

NHÓM 3, 4

Ở trường hợp 4, theo em đề bảo đảm quyền bình đẳng của công dân thì số tiền mà ông A và ông B phải nộp phạt sẽ giống nhau hay khác nhau? Vì sao?

NHÓM 1, 2

  • Trường hợp 5: Cả hai ông P và ông Q đều vi phạm pháp luật đó là xả nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm môi trường, làm chết toàn bộ số cá đang nuôi trong lồng bè của ông K.

à Việc xử phạt cả hai người trong trường hợp này đều theo đúng quy định của pháp luật.

NHÓM 3, 4

Ở trường hợp 4: để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân thì số tiền mà ông A và ông B phải nộp phạt sẽ giống nhau. Vì cả hai người cùng nói nói chuyện và vượt đèn đỏ cho nên đều bị Cảnh sát giao thông xử phạt vi phạm hành chính. Hơn nữa theo quy định thì mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, thành phần, địa vị, xã hội;...

à Nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì đều bị xử lý theo quy định của pháp luật. 

KẾT LUẬN

  1. Tìm hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
  2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội,... nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.

02 Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống
con người và xã hội


=> Xem toàn bộ Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án điện tử kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức, soạn giáo án powerpoint kinh tế pháp luật kết nối tri thức bài 9, giáo án kinh tế pháp luật 11 KNTT Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Toán 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử toán 11 kết nối tri thức

Giáo án Vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án Sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án Lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối tri thức

Giáo án Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN LỚP 11 CÁC MÔN CÒN LẠI