Soạn giáo án Chuyên đề Toán 11 kết nối tri thức CĐ 3 Bài 12: Bản vẽ kĩ thuật (3 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án chuyên đề Toán 11 CĐ 3 Bài 12: Bản vẽ kĩ thuật (3 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 12. BẢN VẼ KĨ THUẬT (3 tiết)

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

-      

Nhận biết được nguyên tắc cơ bản trong vẽ kĩ thuật.

-      

Đọc được thông tin từ bản vữ kĩ thuật đơn giản.

-      

Vẽ được bản vẽ kĩ thuật.

2. Năng lực

 Năng lực chung:

-      

Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

-      

Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

-      

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

-      

Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.

-      

Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn gắn với bản vẽ kĩ thuật.

-      

Giao tiếp toán học: Đọc – hiểu thông tint oán học.

-      

Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước kẻ, ê ke và phần mềm vẽ hình.

3. Phẩm chất

-      

ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

-      

Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu bản vẽ kĩ thuật của một vật thể.

Bản vẽ kĩ thuật của một vật thể là tài liệu mô tả chính xác hình dạng, kết cấu và kích thước của vật thể đó. Bản vẽ kĩ thuật cần tuân thủ các nguyên tắc nào? Làm thế nào để đọc được thông tin từ một bản vẽ kĩ thuật và lập một bản vẽ kĩ thuật đơn giản?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Các em đã bao giờ nhìn thấy một chiếc máy bay, một chiếc ô tô, hay một ngôi nhà được xây dựng chưa? Các em có biết những vật dụng này được tạo ra như thế nào không? Để tạo ra những vật dụng này, người ta cần có những bản vẽ kĩ thuật. Vậy bản vẽ kĩ thuật là gì? Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về bản vẽ kĩ thuật”.

Bài mới: BẢN VẼ KĨ THUẬT

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

TIẾT 1: TỪ ĐẦU ĐẾN HẾT MỤC 1

Hoạt động 1: Một số tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật

a) Mục tiêu: 

- HS nhận biết một số tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.

- Vận dụng các tiêu chuẩn để thực hiện các bài toán có liên quan.

b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ1, 2, 3; Luyện tập 1, 2, 3; đọc và giải thích các Ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nắm được một số tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ1 và thực hiện các yêu cầu của HĐ.

+ Quan sát bảng kích thước đầu mục 1 và kích thước trên bản vẽ để đưua ra đáp án chính xác chó ý a).

+ ý b) và c) HS quan sát bản vẽ và đưa ra câu trả lời.

 

GV chuẩn hóa đáp án và trình chiếu phần khung kiến thức trọng tâm cho HS ghi bài.

 

 

 

- GV giảng giải phần Chú ý trong SGK cho HS và lưu ý: Tỉ lệ trên bản vẽ chỉ giúp người đọc bản vẽ ước lượng kích thước thực của vật thể; kích thước ghi trên bản vẽ luôn là kích thước thực của vật thể và không phụ thuộc vào tỉ lệ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện đọc - hiểu Ví dụ 1 theo hướng dẫn của SGK.

- HS quan sát hình 3.34b và thực hiện các nhân Luyện tập 1

+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.

+ GV chốt đáp án.

 

 

 

 

- GV triển khai HĐ2

+ GV: Có tất cả mấy loại nét trong hình 3.32? Dựa vào bảng các loại nét ở HĐ2 để chỉ ra tên các loại nét đó?

+ GV chỉ định 1 HS trả lời đáp án.

 

 

 

 

- GV trình chiếu bảng các nét thường dùng trong bản vẽ kĩ thuật cho HS quan sát kết hợp với hình 3.35.

- HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 2 theo hướng dẫn của SGK.

- GV chỉ định một số HS trả lời nhanh Luyện tập 2

 

- GV cho HS tìm hiểu phần Chú ý bằng cách cho đọc thêm ở nhà.

- GV mời 1 HS đứng tại chỗ trả lời yêu cầu của HĐ3

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu và cho HS tìm hiểu mục Nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc hiểu Ví dụ 3

 

 

- HS thực hiện cá nhận Luyện tập 3

+ GV chỉ định một số HS trả lời đáp án.

+ HS khác nhận xét câu tả lời và GV chốt đáp án.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Một số tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật

HĐ1

a) Bản vẽ ki thuật vẽ trên khổ giấy A3;

b) Cạnh của khung bản vẽ cách cạnh trái của khổ giấy là 20 mm, cách các cạnh còn lại là 10 mm.

c) Khung tên được đặt ở góc dưới bên phải của bản vẽ và chứa các thông tin như tên vật thể, người thực hiện, ngày thực hiện,….

Ghi nhớ

Mỗi bản vẽ đều có khung bản vẽ, khung tên. Khung bản vẽ cách cạnh trái của khổ giấy là 20 mm và cách các cạnh còn lại là 10 mm. Khung tên ghi các nội dung về quản lí bản vẽ và được đặt ở góc dưới bên phải của bản vẽ.

Chú ý

- Nội dung cụ thể của các ô trong khung tên như sau: (1) Tên vật thể/đề bài tập; (2) tên vật liệu; (3) Tỉ lệ của bản vẽ; (4) Kí hiệu số bài tập; (5) Họ, tên người vẽ; (6) Ngày lập bản vẽ; (7) Chữ kí của người kiểm tra; (8) Ngày kiểm tra; (9) Trên trường, lớp.

- Tỉ lệ ghi ở số (3) là tỉ lệ giữa các kích thước đo được trên bản vẽ và kích thước thực của vật thể đó, vì vậy mà tỉ lệ giúp người đọc ước lượng được kích thước của vật thể.

Ví dụ 1: SGK – tr.69

Hướng dẫn giải: SGK – tr.70

Luyện tập 1

Khổ giấy có kích thước 594 mm  420 mm nên là khổ giấy A2

HĐ2

Có ba loại nét: Nét liền đậm; nét liền mảnh; nét đứt mảnh.

 

Ví dụ 2: SGK – tr.71

Hướng dẫn giải: SGK – tr.71

Luyện tập 2

Có 15 nét gồm: 6 đường kích thước và 9 đường dóng.

Chú ý: SGK – tr.71

 

HĐ3

Nếu đường kích thước nằm dọc thì các chữ số kích thước nằm bên trái so với đường kích thước.

Nếu đường kích thước nằm ngang thì các chữ số kích thước nằm bên trên so với đường kích thước. 

Nhận xét: SGK – tr.71

- Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh và thường song song với kích thước được viết.

- Đầu mút đường kích thước có mũi tên.

- Vị trí của chữ số kích thước phụ thuộc vào đường kích thước và được viết theo hướng dẫn trong Hình 3.37a.

- Trước chữ số kích thước thể hiện đường kính của đường tròn (đọc là “phi”).

Ví dụ 3: SGK – tr.72

Hướng dẫn giải: SGK – tr.72

Luyện tập 3

C là chữ số kích thước, D là đường kích thước.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 3 Bài 12: Bản vẽ kĩ thuật, GA word chuyên đề Toán 11 kntt CĐ 3 Bài 12: Bản vẽ kĩ thuật, giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối tri thức CĐ 3 Bài 12: Bản vẽ kĩ thuật

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Toán 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử toán 11 kết nối tri thức

Giáo án Vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án Sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án Lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối tri thức

Giáo án Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN LỚP 11 CÁC MÔN CÒN LẠI