Bài giảng điện tử dạy thêm Toán 5 CD bài 17: Số thập phân bằng nhau

Tải giáo án điện tử dạy thêm Toán 5 bài 17: Số thập phân bằng nhau chương trình mới sách cánh diều. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu buổi chiều hoặc buổi 2. Giáo án có nhiều hình ảnh đẹp, tư liệu sinh động. Chắc chắn bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng. Powerpoint dạy thêm Toán 5 CD

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


Nội dung giáo án

KÍNH CHÀO

QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY

 

Chơi trò "Tìm nhà cho số thập phân"

  • Cô/Thầy có các tờ giấy, mỗi tờ ghi một số thập phân
  • Có ba nhóm, mỗi nhóm 3 thành viên
  • Mỗi nhóm sẽ có 1 khay đựng các số thập phân, yêu cầu các thành viên trong nhóm phải tìm nhanh những số thập phân bằng nhau và xếp chúng vào các ngôi nhà thích hợp.

KHỞI ĐỘNG

 

BÀI 17 –

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

 

1- CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

 

Em hãy nêu quy tắc để nhận biết các số thập phân bằng nhau và nêu ví dụ.

Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ: 0,65 = 0,650 = 0,6500 = 0,65000

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó

Ví dụ: 43,1000 = 43,100=43,10

Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một số thập phân mà phần thập phân là những chữ số 0.

Ví dụ: 69 = 69,0 = 69,00 = 69,000

 

2- LUYỆN TẬP

 

Bài tập 1: Hãy chỉ ra các số thập phân bằng nhau:

a) 0,027; 0,270; 0,0270; 0,0207.

b) 0,6; 0,06; 0,600; 0,006.

c) 9,60; 9,06; 9,600; 90,60.

0,027 = 0,0270

0,6 = 0,600

9,60 = 9,600

 

Bài tập 2: Viết gọn các số thập phân sau:

82,040; 3,780; 0,040; 90,400; 458,470; 781,020; 45,100; 123,700; 23,410.

82,040 = 82,04

90,400 = 90,4

0,040 = 0,04

123,700 = 123,7

458,470 = 458,47

45,100 = 45,1

3,780 = 3,78

23,410 = 23,41

781,020 = 781,02

 

Bài tập 3: Em hãy viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng đều có ba chữ số. 14,1; 15,7; 234,1; 456,02; 731,10; 54,99; 997,12; 0,05; 4,44.

14,1 = 14,100

456,02 = 456,020

234,1 = 234,100

0,05 = 0,050

731,10 = 731,100

997,12 = 997,120

15,7 = 15,700

4,44 = 4,440

54,99 = 54,990

 

Bài tập 4: Mai và Tùng cùng nhau thử sức với trò ghép tranh 100 mảnh ghép trong 3 giờ. Một giờ đầu, hai bạn đã ghép được 30 mảnh ghép. Hãy viết số thập phân dưới dạng gọn nhất biểu diễn số mảnh ghép còn lại?

Số mảnh ghép còn lại là:

100 – 30 = 70 (mảnh ghép)

Số thập phân biểu diễn mảnh ghép còn lại là:

 

Bài tập 5: Em hãy viết 3 số thập phân bằng với mỗi số thập phân dưới đây:

0,780

142,9

554,270

98,32

554,270 = 554,27 = 554,2700 = 554,27000

142,9 = 142,90 = 142,900 = 142,9000

0,780 = 0,78 = 0,7800 = 0,78000

98,32 = 98,320 = 98,3200 = 98,32000

 

3- VẬN DỤNG

 

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm

 

HÁI HOA DÂN CHỦ

 

 

Câu hỏi 1: Em hãy khoanh vào đáp án đúng:

A. 0,5 = 0,05

B. 45,78 = 45,870

C. 97,2 = 97,20

D. 0,78 = 0,078

C. 97,2 = 97,20

 

Câu hỏi 2: Số thập phân nào dưới đây bằng 17,83:

A. 17,830

B. 17,083

C. 17,380

D. 17,0083

A. 17,830

 

Câu hỏi 3:

Phần tô màu tương ứng

với số thập phân dưới đây?

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Powerpoint tăng cường Toán 5 Cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Powerpoint dạy thêm Toán 5 CD, giáo án điện tử dạy thêm bài 17: Số thập phân bằng nhau Toán 5 cánh diều, giáo án PPT dạy thêm Toán 5 cánh diều bài 17: Số thập phân bằng nhau

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác