Bài giảng điện tử dạy thêm Toán 5 CD bài 1: Ôn tập về số tự nhiên
Tải giáo án điện tử dạy thêm Toán 5 bài 1: Ôn tập về số tự nhiên chương trình mới sách cánh diều. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu buổi chiều hoặc buổi 2. Giáo án có nhiều hình ảnh đẹp, tư liệu sinh động. Chắc chắn bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng. Powerpoint dạy thêm Toán 5 CD












Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
NHIỆT LIỆT CHÀO ĐÓN CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
54 005
203 117
12 340
81 200
9 989
32 560
a. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
b. Làm tròn số lớn nhất và số nhỏ nhất đến hàng chục.
Trả lời
54 005
203 117
12 340
81 200
9 989
32 560
a. Thứ tự từ bé đến lớn là:
9 989; 12 340; 32 560; 54 005; 81 200; 203 117
Trả lời
54 005
203 117
12 340
81 200
9 989
32 560
b.
Số lớn nhất: 203 117
Số bé nhất: 9 989
Làm tròn đến hàng chục: 203 120
Làm tròn đến hàng chục: 9 990
CHỦ ĐỀ 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN
BÀI 1.
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
CỦNG CỐ LÍ THUYẾT
01
Em hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai số tự nhiên?
Quy tắc:
Trong hai số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn.
Nếu hai số có cùng chữ số thì ta so sánh từng chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Đọc và viết cấu tạo của số tự nhiên 540 238.
Đọc là: Năm trăm bốn mươi nghìn hai trăm ba mươi tám.
540 238 = 500 000 + 40 000 + 200 + 30 + 8.
Quy tắc:
Khi làm tròn số đến hàng bất kì, ta so sánh chữ số của hàng đó với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Em hãy nêu cách làm tròn các số tự nhiên?
02
LUYỆN TẬP
BÀI TẬP 1
a. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 2 129 = 2 000 + 100 + 20 + 9
b. Điền vào chỗ chấm.
- “Năm mươi sáu nghìn chín trăm” viết là ....
- “28 634 125” đọc là ....
- “Chín triệu chín trăm chín mươi nghìn” có chữ số hàng chục là ....
- “512 718 345” có chữ số hàng chục nghìn là ....
5 657 000 | 12 298 500 | 297 299 | 22 758 213 |
Trả lời
a.
5 657 000 =
12 298 500 =
297 299 =
22 758 213 =
20 000 000 + 2 000 000 + 700 000 + 50 000 + 8 000 + 200 + 10 + 3
200 000 + 90 000 + 7 000 + 200 + 90 + 9
10 000 000 + 2 000 000 + 200 000 + 90 000 + 8 000 + 500
5 000 000 + 600 000 + 50 000 + 7 000
Trả lời
b. Điền vào chỗ chấm.
- “Năm mươi sáu nghìn chín trăm” viết là .....................
- “28 634 125” đọc là ..............................................................................
- “Chín triệu chín trăm chín mươi nghìn” có chữ số hàng chục là .........
- “512 718 345” có chữ số hàng chục nghìn là .............
56 900
hai mươi tám triệu sáu trăm ba mươi tư nghìn
một trăm hai mươi lăm
0
1
BÀI TẬP 2
Cho các số sau:
892 362 911
12 585
892 362 912
125 585
146 638
1 460 638
a. Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
b. Làm tròn các số lẻ đến hàng nghìn.
c. Làm tròn số chẵn lớn nhất đến hàng trăm triệu.
892 362 912; 892 362 911; 1 460 638; 146 638; 125 585; 12 585
Các số lẻ:
12 585; 892 362 911; 125 585
13 000;
892 363 000;
126 000
Số chẵn lớn nhất:
892 362 912
900 000 000
Thảo luận nhóm đôi
BÀI TẬP 3
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ...
a. 300 524 ..... 300 544
b. 12 958 627 ..... 12 598 627
c. 143 589 013 ..... 143 589 013
d. 999 030 196 ..... 999 003 199
<
>
=
>
Thảo luận nhóm đôi
BÀI TẬP 4
Giải bài toán sau.
Cho biết số sản phẩm (tính theo gói) sản xuất được của một công ty sản xuất kẹo như sau:
a. Công ty sản xuất được loại kẹo nào nhiều nhất? Loại kẹo nào ít nhất?
b. Làm tròn số kẹo dẻo đến hàng chục và trăm nghìn.
Kẹo sữa: 150 637 gói;
Kẹo dẻo: 1 452 769 gói;
Kẹo cà phê: 512 998 gói;
Kẹo gừng: 3 258 497 gói.
Trả lời
Kẹo sữa: 150 637 gói;
Kẹo dẻo: 1 452 769 gói;
Kẹo cà phê: 512 998 gói;
Kẹo gừng: 3 258 497 gói.
a. Công ty sản xuất được:
- Loại kẹo nhiều nhất:
- Loại kẹo ít nhất:
Kẹo gừng
Kẹo sữa
Trả lời
Kẹo sữa: 150 637 gói;
Kẹo dẻo: 1 452 769 gói;
Kẹo cà phê: 512 998 gói;
Kẹo gừng: 3 258 497 gói.
b. Làm tròn số kẹo dẻo đến:
- Hàng chục:
- Hàng trăm nghìn:
1 452 770
1 500 000
BÀI TẬP 5
Từ các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5, có thể lập được bao nhiêu số chẵn có 6 chữ số khác nhau lớn hơn 532 104.
Thảo luận nhóm đôi
Trả lời
Lập được 18 số chẵn có 6 chữ số khác nhau lớn hơn 532 104:
532 140; 532 410;
534 012; 534 102;
534 120; 534 210;
540 132; 540 312;
541 230; 541 320;
541 302; 541 032;
542 130; 542 310;
543 012; 543 102;
543 120; 543 210.
03
VẬN DỤNG
TƯỚI HOA TRONG CHẬU
TRÒ CHƠI
Câu 1: Chữ số hàng đơn vị của 33 105 là:
A. 0
B. 5
C. 1
D. 3
B. 5
Câu 2: Số liền sau của 256 928 là:
A. 256 929.
B. 256 927.
C. 256 930.
D. 256 931.
A. 256 929.
Câu 3: Điền số thích hợp vào “?”.
A. 115 233 690.
B. 116 233 688.
C. 115 233 687.
D. 116 233 690.
C. 115 233 687.
Câu 4: Cho các số sau: 12 141 618; 12 141 681; 14 161 218; 14 161 182. Số chẵn lớn nhất đọc là:
A. Mười bốn triệu một trăm sáu mươi mốt nghìn hai trăm mười tám.
B. Mười bốn triệu một trăm sáu mươi mốt nghìn một trăm tám mươi hai.
C. Mười hai triệu một trăm bốn mươi mốt nghìn sáu trăm mười tám.
D. Mười hai triệu một trăm bốn mươi mốt nghìn sáu trăm tám mươi mốt.
A. Mười bốn triệu một trăm sáu mươi mốt nghìn hai trăm mười tám.
Câu 5: Chọn đáp án đúng.
A. Số lẻ liền sau của
9 999 999 là 9 999 997.
B. Làm tròn 1 576 đến hàng chục ta được số mới có chữ số hàng chục nghìn là 2.
C. “Bảy mươi hai triệu sáu trăm nghìn” là số chẵn liền trước của 72 602 000.
D. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
D. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
TỰ LUẬN
Bài 1:
a. Hoàn thành bảng sau.
Số | 259 367 | 4 120 506 | 54 010 692 | 112 530 743 |
Giá trị của chữ số 2 | 2 trăm nghìn | |||
Giá trị của chữ số 5 | 5 chục nghìn |
b. Làm tròn các số trong bảng trên đến hàng nghìn.
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Xem toàn bộ Giáo án Powerpoint tăng cường Toán 5 Cánh diều
Powerpoint dạy thêm Toán 5 CD, giáo án điện tử dạy thêm bài 1: Ôn tập về số tự nhiên Toán 5 cánh diều, giáo án PPT dạy thêm Toán 5 cánh diều bài 1: Ôn tập về số tự nhiên
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác