Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi. a) Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. b) Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đà
Câu 4: Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
a) Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
b)
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào.
“Bắp” và “bẹ” ở đây đều có nghĩa là "ngô". Trong ba từ “bắp”, “bẹ” và “ngô”, từ nào là từ địa phương, từ nào được sử dụng phổ biến trong toàn dân?
- Từ “bắp” và từ “bẹ” là những từ địa phương.
- Từ “ngô” được sử dụng phổ biến trong toàn dân.
Bình luận