Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về thời Ngô?
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về thời Ngô?
A. Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, lấy tên nước là Đại Cồ Việt.
B. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội) được chọn làm kinh đô. Ch
C. Nhà Ngô do Ngô Quyền thành lập sau chiến thắng Bạch Đằng.
D. Vua đứng đầu triều đình và quyết định mọi việc lớn.
Câu 2. Nhà Đinh được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?
A. Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống.
B. Sau khi Đinh Bộ Lĩnh xoá bỏ “cục diện 12 sứ quân”.
C. Được Dương Tam Kha ủng hộ và nhường ngôi.
D. Nhận được sự ủng hộ của Ngô Quyền và Lê Hoàn.
Câu 3. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Tiền Lê (981) gắn liền với địa danh lịch sử nào sau đây?
A. Sông Mê Công.
B. Lạng Sơn.
C. Cổ Loa.
D. Sông Bạch Đằng.
Câu 4. Năm 968, sau khi lên ngôi Hoàng đế, Đinh Tiên Hoàng đặt tên nước là
A. Đại Việt.
B. Văn Lang.
C. Đại Cồ Việt.
D. Âu Lạc.
Câu 5. Những nội dung nào sau đây phản ánh đúng về đời sống văn hoá thời Ngô, Đinh, Tiền Lê?
A. Phật giáo được truyền bá rộng rãi, nhà sư được quý trọng.
B. Chùa được xây dựng ở nhiều nơi, như chùa Bà Ngô, chùa Nhất Trụ,...
C. Nho giáo trở thành quốc giáo.
D. Giáo dục thời Ngô, Đinh, Tiền Lê phát triển mạnh.
E. Chưa có các loại hình văn hoá dân gian.
Câu 6. Quan sát hai sơ đồ sau đây:
Hãy giới thiệu nét chính về tổ chức chính quyền thời Ngô và thời Tiền Lê rồi rút ra nhận xét.
Câu 7. Quan sát lược đồ 13 và sắp xếp lại cho đúng thứ tự mô tả cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Tiền Lê (năm 981).
1. Ông ra lệnh cho quân đóng cọc trên dòng sông Bạch Đằng, sử dụng kế trá hàng để dụ địch. Quân Tống trúng kế của Lê Hoàn, bị thua to,... Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi, độc lập dân tộc được giữ vững.
2. Đầu năm 981, quân Tống do tướng Hầu Nhân Bảo chỉ huy tiến đánh Đại Cồ Việt. Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến.
3. Nhân cơ hội Đinh Tiên Hoàng mất và nội bộ triều đình nhà Đinh mâu thuẫn, nhà Tống tiến hành xâm lược Đại Cồ Việt.
Câu 8. Cho các cụm từ: (1) Nông dân, thợ thủ công, thương nhân; (2) Quý tộc, quan lại, địa chủ; (3) Nô tì Hãy đặt các cụm từ trên vào các ô A, B, C trong sơ đồ 13.3 sao cho đúng với đời sống xã hội thời Ngô, Đinh, Tiền Lê và rút ra nhận xét.
Câu 9. Ghép ô ở cột A với các ô ở cột B sao cho đúng về thông tin các nhân vật
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: D
Câu 4: C
Câu 5. Nội dung đúng: A, B
Câu 6. Giới thiệu: Tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô, Tiền Lê được tổ chức theo chế độ quân chủ do vua đứng đầu, quyết định mọi công việc quan trọng của triều đình. Giúp việc cho vua là hệ thống các quan và các ban văn, ban võ, tăng quan, đạo quan. Ở địa phương được chia thành các lộ, phủ, châu,....
Nhận xét: Tổ chức chính quyền thời Ngô còn đơn giản. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê được hoàn thiện dần từ trung ương đến địa phương. Ở địa phương đã phân cấp quản lí chặt chẽ hơn.
Câu 7. Thứ tự: 3 2 1
Câu 8. (1) – B; (2) − A; (3) – C.
Nhận xét: Tầng lớp quý tộc, quan lại và một bộ phận nhà sư, đạo sĩ giữ địa vị thống trị. Nông dân là lực lượng lao động chính. Ngoài ra còn có thợ thủ công và thương nhân. Nô tì là tầng lớp thấp nhất trong xã hội. Đời sống của nhân dân còn đơn giản, bình dị, mâu thuẫn giữa các giai cấp và tầng lớp chưa gay gắt.
Câu 9. 1-B, G, K; 2-C, D, I; 3-A, E, H.
Bình luận