Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Lịch sử 6 CD bài 2: Thời gian trong lịch sử
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là bao nhiêu ngày? Giải thích.
Câu 2: Em hãy nêu sự khác nhau giữa lịch phương Đông và lịch phương Tây?
Câu 3: Lịch của các nước thời xưa được tính và sử dụng như thế nào?
Câu 4: Em hãy nêu các đơn vị thời gian theo Công lịch?
Câu 5: Em hãy tính một số mốc thời gian trong lịch sử Việt Nam từ năm sang thế kỉ?
Sự kiện lịch sử | Tính ra thế kỉ |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 - 43 | |
Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 | |
Khởi nghĩa Lí Bí năm 542 - 602 |
Câu 1:
- Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là 366 ngày.
- Năm nhuận sẽ nhiều hơn năm không nhuận một ngày nữa. Vì mỗi năm sẽ thừa ra 6 tiếng, người ta quy ước 4 năm sẽ nhuận 1 lần và bằng 1 ngày.
Câu 2:
Sự khác nhau giữa lịch phương Đông và lịch phương Tây:
Người phương Đông | Người phương Tây |
Dựa vào sự tuần hoàn của Mặt Trăng tính tháng, tính ngày. Một tháng gọi là một tuần trăng có 29 - 30 ngày, gọi là âm lịch. | Dựa vào thời gian Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời một vòng làm một năm và lúc đó họ tính được một năm có 365 hoặc 366 ngày, sau đó chia ra tháng, ngày gọi là dương lịch. |
Câu 3:
Lịch của các nước thời xưa:
- Thời xưa các nước chưa có chung một thứ lịch, các nước phương Đông như Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc v.v... đều có lịch riêng trên cơ sở tính toán một năm có 360 ngày hay 365 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng có từ 29 đến 30 ngày.
- Để giải quyết số ngày dư thừa trong năm, mỗi nước lại có cách làm riêng như Ai Cập thì thêm khoảng 5 ngày đầu năm, Trung Quốc thì thêm tháng nhuận.
- Người phương Tây, đặc biệt là người La Mã cổ đại, họ làm lịch với một cách tính một năm bằng 365 ngày, 4 năm lại có một năm nhuận 366 ngày (tháng Hai thêm một ngày).
Câu 4:
Công lịch có đơn vị thời gian:
- Một ngày có 24 giờ.
- Một tháng có 30 hoặc 31 ngày.
- Một năm có 12 tháng hay 365 ngày. Năm nhuận thêm 1 ngày, có 366 ngày.
- Một thập kỉ là 10 năm.
- Một thế kỉ là 100 năm.
- Một thiên niên kỉ là 1000 năm.
Câu 5:
Sự kiện lịch sử | Tính ra thế kỉ |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 - 43 | Thuộc đầu thế kỉ I |
Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 | Thuộc nửa đầu thế kỉ III |
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận