Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 CTST bài 4: Đo chiều dài

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Làm thế nào để đo chiều dài với độ chính xác cao? 

Câu 2: Mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng một bình chia độ.

Câu 3: Một trường học có 20 lớp, trung bình mỗi lớp trong một ngày tiêu thụ 100 lít nước. Biết giá nước hiện nay là 10000 đồng/ m3.

  1. a) Hãy tính số tiền nước mà trường học này phải trả trong một tháng (30 ngày).
  1. b) Nếu có một khóa nước ở trường học này bị rò rỉ với tốc độ trung bình cứ 2 giọt trong 1 giây và 20 giọt nước có thể tích 1 cm3. Hãy tính số tiền lãng phí do để nước bị rò rỉ trong một tháng.


Câu 1: 

Để đo chiều dài với độ chính xác cao, bạn có thể sử dụng các thiết bị đo lường chính xác và phương pháp đo cụ thể. Các phương pháp bao gồm:

  • Sử dụng caliper: Caliper là một thiết bị đo chiều dài với độ chính xác cao, có thể đo chiều dài đối tượng với độ phân giải chính xác đến milimét.
  • Sử dụng máy đo laser: Máy đo laser sử dụng ánh sáng laser để đo chiều dài và có khả năng đo với độ chính xác cao, thường trong khoảng từ vài micromet đến milimét.
  • Sử dụng quang phổ học: Phương pháp này sử dụng sự tương tác của ánh sáng với vật liệu để đo chiều dài. Nó có thể đo chiều dài với độ chính xác rất cao, thậm chí ở mức nano.
  • Sử dụng máy quét 3D: Máy quét 3D sử dụng công nghệ quét laser hoặc quét ánh sáng cấu trúc để tạo ra mô hình ba chiều của đối tượng, cho phép đo chiều dài với độ chính xác cao.
  • Sử dụng thiết bị đo tương tác nguyên tử (AFM): AFM sử dụng đầu quét để quét qua bề mặt đối tượng và tạo ra hình ảnh với độ phân giải cực cao, cho phép đo chiều dài ở mức nguyên tử.

Câu 2: 

  • Bước 1: Ghi lại thể tích nước trong bình chia độ trước khi thả vật rắn vào bình, kí hiệu Vbd
  • Bước 2: Thả vật rắn vào bình chia độ, ghi lại thể tích nước, kí hiệu Vs
  • Bước 3: Lấy Vbd - Vs ta được thể tích vật rắn

Câu 3: 

  1. a) Số lít nước toàn trường tiêu thụ trung bình trong 1 ngày là:

20 x 100 = 2000 (lít)

Số lít nước toàn trường tiêu thụ trung bình trong 1 tháng là:

30 x 2000 = 60000 (lít) = 60000 dm3 = 60 m3

Số tiền nước trường phải trả trong một tháng là:

60 x 10000 = 600000 (đồng)

  1. b) Một ngày có 24 giờ = 86400 giây

Số giọt rỉ trong một ngày là: 86400 x 2 = 172800 (giọt)

Thể tích nước bị rỉ trong một ngày là: 172800 : 20 = 8640 cm3 = 0,00864 m3

Thể tích nước bị rỉ trong một tháng là: 0,00864 x 30 = 0,2592 m3

Số tiền lãng phí do nước bị rò rỉ trong một tháng là:

0,2592 x 10000 = 2592 (đồng)


Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều