Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Địa lí 8 kết nối bài 3: Khoáng sản Việt Nam
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
Câu 2. Em hãy nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh tài nguyên khoáng sản của nước ta.
Câu 3. Chứng minh tài ngyên khoáng sản nước ta rất phong phú, đa dạng nhưng phân bố không đồng đều trong không gian
Câu 1:
- Trên lãnh thổ (đất liền và biển đảo) có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản, gồm
+ Khoáng sản năng lượng: than, dầu, khí tự nhiên.
+ Khoáng sản kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm, bô xít, thiếc,…
+ Khoáng sản phi kim loại: Apatit, đá quý, đá vôi,…
- Một số khoáng sản có trữ lượng lớn như than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, bôxit, đồng, thiếc,…
Câu 2:
- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh một số tài nguyên khoáng sản nước ta:
+ Chính sách khai thác vơ vét, bóc lột của thực dân Pháp hơn 80 năm.
+ Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi (than, vàng, sắt, thiếc, đá quý…)
+ Trình độ kĩ thuật khai thác, vận chuyển, chế biến còn lạc hậu.
+ Việc sử dụng một số khoáng sản còn lãng phí.
+ Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố làm cho khai thác gặp khó khăn và đầu tư lãng phí.
Câu 3:
- Than đá có trữ lượng lớn, phân bố tập trung ở bể than Quảng Ninh với trữ lượng hơn 7 tỉ tấn.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: có tổng trữ lượng khoảng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, tập trung ở vùng thềm lục địa phía Nam. Các mỏ đang khai thác là Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng…
- Đá vôi: tổng trữ lượng lên đến 8 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
Bình luận