Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Lịch sử 8 kết nối bài 8: Phong trào Tây Sơn

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Trình bày khái quát tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII theo mẫu dưới đây:

- Triều đình:

- Quan lại:

 - Nông dân:

- Các tầng lớp khác:

Câu 2: Hãy cho biết vì sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến?

Câu 3: Em có đánh giá gì về vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn và lịch sử dân tộc.

Câu 3: Theo em, tại sao phong trào Tây Sơn được nhân dân Đàng Trong ủng hộ?

Câu 4: Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế có ý nghĩa gì đối với chiến thắng?

Câu 5: Vua Quang Trung đã có những đóng góp gì cho lịch sử dân tộc ở thế kỉ XVIII?

Câu 6: Nêu những nét khái quát về nghệ thuật quân sự của vua Quang Trung trong quá trình đánh bại quân Xiêm và quân Thanh xâm lược.

Câu 7: Hoàn thành bảng so sánh về thế lực (lực lượng, tình thế) của quân Thanh và quân Tây Sơn cuối năm 1788, đầu năm 1789.


Câu 1: 

- Triều đình: Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần.

- Quan lại: mua quan, bán tước; kết thành bè cánh đàn áp bóc lột nhân dân thậm tệ, ăn chơi xa xỉ.

- Nông dân: Bị địa chủ, cường hào lấn chiếm hết ruộng đất. Nhân dân phải nộp nhiều thứ thuế.

- Các tầng lớp khác: Thương nhân, thợ thủ công, đặc biệt là các dân tộc thiểu số miền núi cũng bất bình sâu sắc với chính quyền họ Nguyễn. Họ phải nộp lâm thổ sản như ngà voi, sừng tê, mật ong…

=> Cuộc sống của người dân ngày càng cơ cực, nên đứng dậy để đấu tranh.

Câu 2: 

Nguyễn Huệ chọn khúc sông từ Rạch Gầm đến Xoài Mút để làm trận địa quyết chiến là vì: Đoạn Rạch Gầm đến Xoài Mút dài khoảng 6km, rộng hơn 1km, có chỗ gần 2km. Có nhiều cồn, cù lao, hai bên bờ sông cây cối rậm rạp. Địa hình này thuận lợi để dấu quân phục kích dành thế chủ động, bất ngờ tấn công tiêu diệt quân giặc.

=>Vì có vị trí hiểm yếu như vậy, Nguyễn Huệ đã chọn khúc sông này làm trận địa quyết chiến với quân Xiêm.

Câu 3: 

Nguyễn Huệ là thủ lĩnh kiệt xuất nhất của phong trào Tây Sơn, đã đưa phong trào vượt khỏi mọi gian nguy thử thách, đạt tới điểm phát triển đỉnh cao nhất của phong trào nông dân và phong trào dân tộc trong bối cảnh lịch sử cuối thế kỉ XVIII của đất nước. Từ một anh hùng nông dân, Nguyễn Huệ đã trở thành anh hùng dân tộc có công lớn trong sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 3: 

Phong trào Tây Sơn được nhân dân Đàng Trong ủng hộ là vì:

+ Chính quyền Đàng Trong mục nát, khiến đời sống của nhân dân phải chịu nhiều khổ cực. Những mâu thuẫn xã hội ở Đàng Trong ngày càng dâng cao.

+ Do các hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn như: xóa nợ công cho dân, bãi bỏ nhiều thứ thuế và chủ trương “lấy của người giàu chia cho người nghèo” được lòng dân.

=>Vì vậy do hoàn cảnh xã hội và mục đích của khởi nghĩa Tây Sơn hợp tình hợp lí với nhân dân nên được nhân dân hết lòng ủng hộ.

Câu 4: 

Việc Nguyễn Huệ lên ngôi vua có ý nghĩa với chiến thắng:

- Trước thế giặc mạnh, cần đoàn kết lực lượng toàn dân trong một mặt trận thống nhất, cần có sự lãnh đạo của một nhà vua chính danh vị. Vì vậy, Nguyễn Huệ đã lên ngôi vua, dùng danh nghĩa Hoàng đế kêu gọi nhân dân chiến đấu.

- Việc lên ngôi vua đã khẳng định Đại Việt là một quốc gia đã có chủ, khẳng định chủ quyền độc lập với quân xâm lược. 

Câu 5:

Những đóng góp của vua Quang Trung cho lịch sử dân tộc ở thế kỉ XVIII:

* Chính trị:

- Đập tan âm mưu xâm lược: đánh tan quân Xiêm và quân Thanh xâm lược.

- Tiêu diệt chính quyền phong kiến thối nát: Lật đổ chính quyền phong kiến mục rữa của họ Nguyễn, tiến quân ra Bắc Hà diệt họ Trịnh.

* Kinh tế:

- Nông nghiệp: ban Chiếu khuyến nông để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong à Mùa màng trở lại phong đăng, cảnh thái bình trở lại.

- Thủ công và thương nghiệp: bãi bỏ giảm nhiều loại thuế, mở cửa thông thương chợ búa à Hàng hóa lưu thông không bị ngưng đọng, nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần dần.

* Văn hóa, giáo dục: 

- Ban bố lập chiếu học.

- Dùng chữ Nôm là chữ viết chính thức của Nhà nước, lập Viện Sùng chính để dịch chữ Hán sang chữ Nôm để làm tài liệu học tập.

Câu 6: 

Nghệ thuật quân sự của vua Quang Trung trong quá trình đánh bại quân Xiêm và quân Thanh:

- Nắm chắc ý định chiến lược của địch, sớm phát hiện sai lầm  và khoét sâu sai lầm của chúng; đồng thời, tích cực tạo thời cơ và triệt để tận dụng thời cơ để kết thúc chiến tranh trong thời gian ngắn.

- Vạch ra phương châm tác chiến chiến lược sáng suốt.

- Tiến công thần tốc, tiêu diệt địch bằng trận quyết chiến chiến lược, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 7:

* Thế lực của quân Thanh và quân Tây Sơn cuối năm 1788:

 

Quân Thanh

Quân Tây Sơn

 

Lực lượng

29 vạn quân được chia thành 4 đạo.

Lực lượng yếu, quân đội tuyển chọn trên đường.

 

Tình thế

Ở tình thế chủ động và có thế mạnh về lực lượng.

Được tin cấp báo Nguyễn Huệ mới lên ngôi và tiến quân ra bắc.

=>Quân thanh có ưu thế hơn cả về lực lượng và tình thế, quân Tây Sơn tạm rút về Tam Điệp – Biện Sơn để bảo toàn lực lượng.

* Thế lực của quân Thanh và quân Tây Sơn đầu năm 1789:

 

Quân Thanh

Quân Tây Sơn

 

Lực lượng

29 vạn quân.

10 vạn quân, chia thành 5 đạo quân với các vai trò khác nhau. 

Tình thế

Bị động hoảng sợ do bị đánh bất ngờ.

Chủ động tiến công, chặn đường rút lui của giặc. 

 

=>Đầu năm 1789, tuy lực lượng của nghĩa quân Tây Sơn vẫn ít hơn, nhưng đã chiếm được thế chủ động, tấn công bất ngờ quân Thanh, đẩy quân Thanh vào thế bị động và phải đầu hàng.

=> So với cuối năm 1788, lực lượng của nghĩa quân Tây Sơn đã phát triển nhanh chóng, chiếm thế chủ động trong cuộc chiến.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác