Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 8 chân trời bài 2: Đặc điểm địa hình
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Trình bày đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.
Câu 2: Trình bày đặc điểm của khu vực địa hình đồi núi.
Câu 3: Trình bày đặc điểm của các khu vực địa hình đồng bằng.
Câu 4: Trình bày đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa nước ta.
Câu 5: Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào?
Câu 1:
Địa hình phần lớn là đồi núi.
- Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là địa hình đồi núi, kéo dài từ vùng Tây Bắc xuống đến Đông Nam Bộ. Trong đó:
+ Đồi núi thấp có độ cao dưới 1000 m chiếm 85% diện tích;
+ Các miền núi cao trên 2000 m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
+ Ở nhiều vùng, núi lấn ra sát biển hoặc bị nước biển nhấn chìm tạo thành các đảo ven bờ.
- Địa hình đồng bằng chiếm 1/4 diện tích đất liền, bao gồm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. Trong đó:
+ Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng là hai đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất.
+ Dải đồng bằng ven biển miền Trung tương đối nhỏ hẹp và bị chia cắt bởi các nhánh núi của dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển.
Câu 2:
Địa hình đồi núi ở nước ta có sự phân hoá đa dạng thành các khu vực: vùng núi Đông Bắc, vùng núi Tây Bắc, vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
- Khu vực Đông Bắc:
+ Phạm vi: nằm ở tả ngạn sông Hồng, từ dãy núi Con Voi đến vùng đồi núi ven biển Quảng Ninh.
+ Đặc điểm địa hình: chủ yếu là đồi núi thấp, có 4 dãy núi hình cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo. Ngoài ra, khu vực Đông Bắc còn có địa hình cac-xtơ (cao nguyên đá Đồng Văn; hệ thống đảo đá vôi trong vịnh Hạ Long).
- Khu vực Tây Bắc:
+ Phạm vi: từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.
+ Đặc điểm địa hình: địa hình cao nhất nước ta, với các dãy núi lớn có hướng tây bắc - đông nam như Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao. Trong khu vực còn có các dãy núi thấp, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi; các cánh đồng thung lũng,...
- Khu vực Trường Sơn Bắc:
+ Phạm vi: từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
+ Đặc điểm địa hình: là vùng núi thấp, hướng tây bắc - đông nam, gồm nhiều dãy núi song song, so le nhau, sườn phía đông hẹp và dốc hơn so với sườn phía tây.
- Khu vực Trường Sơn Nam:
+ Phạm vi: từ phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.
+ Đặc điểm địa hình: gồm các khối núi Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Bộ, nghiêng về phía đông và nhiều cao nguyên xếp tầng.
- Ngoài ra còn dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng:
+ Ở Bắc Bộ có vùng đồi trung du;
+ Ở Đông Nam Bộ là dạng địa hình bán bình nguyên.
Câu 3:
Địa hình đồng bằng ở nước ta được chia thành hai loại là đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
* Đồng bằng châu thổ: điển hình nhất là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
- Đồng bằng sông Hồng:
+ Diện tích: khoảng 15.000 km2, do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
+ Đặc điểm địa hình: phía bắc còn nhiều đồi, núi sót; ở phía nam có nhiều ô trũng. Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê ven sông ngăn lũ nên chỉ có khu vực ngoài đê được bồi đắp phù sa hằng năm, trong khi khu vực trong đê không được bồi đắp.
- Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Diện tích: khoảng 40.000 km2, do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi đắp. + Đặc điểm địa hình: có hệ thống kênh rạch chằng chịt và chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ thuỷ triều. Ngoài ra, đồng bằng còn có một số vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên và đầm lầy như vùng U Minh,…
* Đồng bằng ven biển miền Trung:
- Diện tích: khoảng 15.000 km2, được hình thành từ phù sa sông hoặc kết hợp giữa phù sa sông và biển.
- Đặc điểm: Dải đồng bằng này kéo dài từ Thanh Hoá đến Bình Thuận với nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp. Một số đồng bằng có diện tích lớn như đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hoà.
Câu 4:
- Địa hình bờ biển nước ta khá đa dạng:
+ Các đồng bằng châu thổ, các bãi triều.
+ Một số nơi núi lan ra sát biển làm cho đường bờ biển khúc khuỷu với các mũi đã, bán đảo, vũng, vịnh sâu,…
+ Ven biển Trung Bộ còn xuất hiện kiểu địa hình cồn cát, đầm phá.
- Địa hình thềm lục địa:
+ Mở rộng ở khu vực vịnh Bắc Bộ, vùng biển phía nam và tây nam.
+ Thu hẹp ở miền Trung.
Câu 5:
Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do các nhân tố chủ yếu:
- Hoạt động Tân kiến tạo làm nâng cao và trẻ hóa địa hình.
- Ngoại lực nhất là trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có tác dụng bào mòn hạ thấp địa hình, san lấp vùng trũng.
- Hoạt động của cong người: tạo ra các dạng địa hình nhân tạo,...
Bình luận