Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 8 cánh diều bài 2: Địa hình Việt Nam

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.

Câu 2: Trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồi núi ở nước ta.

Câu 3: Trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồng bằng ở nước ta.

Câu 4: Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực bờ biển và thềm lục địa ở nước ta.


Câu 1: 

Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam là:

+ Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.

+ Địa hình nước ta được nâng lên ở giai đoạn Tân kiến tạo và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.

+ Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Địa hình nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của con người.

Câu 2: 

Khu vực Đông Bắc:

- Phạm vi: nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng.

- Đặc điểm:

+ Chủ yếu là đồi núi thấp.

+ Hướng vòng cung. Gồm 4 cánh cung lớn: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn. Đông Triều chụm lại ở Tam Đảo và mở rộng ra phía Bắc.

+ Hướng nghiêng chung: Tây Bắc - Đông Nam.

+ Địa hình cat-xtơ chiếm phần lớn diện tích. Nhiều khối núi đá vôi đồ sộ như Hà Giang, Cao Bằng.

+ Một số dãy núi có độ cao trên 2000m: Tây Côn Lĩnh (2419m), Kiều Liêu Ti (2402m),…

Khu vực Tây Bắc:

- Phạm vi: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

- Đặc điểm:

+ Chủ yếu là những dãy núi cao, núi trung bình. Bao gồm có nhiều dãy núi cao đồ sộ như dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh núi Phan-xi-păng được mệnh danh là “Nóc nhà Đông Dương”.

+ Nhiều các núi cao trên 2000m như: Pu-ta-leng (3096m); Phu-luông (2985m),… Các dãy núi cao dọc biên giới Việt-Lào và các cao nguyên: Tả Phìn, Sơn La,…

+ Hướng: Tây Bắc - Đông Nam.

Khu vực Trường Sơn Bắc:

- Phạm vi: Phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.

- Đặc điểm:

+ Chủ yếu là các dãy núi trung bình và thấp, chạy song song và so le nhau,

+ Hướng: tây bắc - đông nam và tây - đông.

+ Sườn tây rộng thoải, sườn đông hẹp và dốc.

Khu vực Trường Sơn Na:

- Phạm vi: Nằm ở phía Nam dãy Bạch Mã.

- Đặc điểm: Dãy núi hình khối như Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ với một số đỉnh trên 2000m: Ngọc Linh (2598m), Chư Yang Sin (2405m),..

Câu 3: 

Đồng bằng sông Hồng:

- Diện tích: 15 000 km2

- Đặc điểm:

+ Nguồn gốc: được bồi đắp phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. + Độ cao: khoảng 2 - 4m

+ Trong đồng bằng có nhiều đồi núi sót, chia cắt đồng bằng thành nhiều ô trũng; còn hệ thống đê biển ngăn nước mặn xâm nhập vào đồng bằng.

Đồng bằng sông Cửu Long:

- Diện tích: 40 000 km2

- Đặc điểm:

+ Nguồn gốc: Được bồi đắp phù sa từ hệ thống sông Mê Công.

+ Độ cao: Địa hình thấp và tương đối bằng phẳng. + Trong đồng bằng còn có nhiều ô trũng lớn, ngập nước hằng năm và ảnh hưởng thường xuyên của thủy triều.

Các đồng bằng ven biển miền Trung:

- Diện tích: 15 000 km2

- Đặc điểm:

+ Nguồn gốc: được sự bồi đắp phù sa của biển.

+ Đồng bằng hẹp nhỏ, hẹp ngang, dốc và bị chia cắt bởi các dãy núi hướng tây đông.

Câu 4: 

- Địa hình bờ biển của nước ta rất đa dạng. Các hiện tượng bồi tụ, mài mòn và xói lở xảy ra khác nhau ở từng đoạn bờ biển, tạo thành các bãi triều, vũng, vịnh, đầm, phá,...

- Thềm lục địa nước ta nông và mở rộng, đặc biệt ở Bắc Bộ và Nam Bộ, tạo điều kiện cho việc mở rộng diện tích lãnh thổ đất liền và làm thay đổi địa hình bờ biển.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác