Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Lịch sử 8 chân trời bài 19: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX
1. NHẬN BIẾT (8 câu)
Câu 1: Hãy cho biết Vương triều Nguyễn được thành lập như thế nào?
Câu 2: Trình bày nét chính về tình hình chính trị dưới thời Nguyễn?
Câu 3: Hãy nêu những nét chính về tình hình kinh tế dưới thời Nguyễn?
Câu 4: Hãy nêu nét nổi bật về tình hình xã hội thời Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX.
Câu 5: Nêu những nét chính về tình hình văn hóa thời Nguyễn. Em có ấn tượng nhất với thành tựu văn hóa nào? Vì sao?
Câu 6: Hãy nêu những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công cuộc thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Câu 7: Hãy mô tả quá trình thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nhà Nguyễn.
Câu 8: Lập và hoàn thành bảng hệ thống về một số thành tựu tiêu biểu dưới thời Nguyễn.
Lĩnh vực | Thành tựu tiêu biểu |
Chính trị |
|
Kinh tế |
|
Xã hội |
|
Câu 1:
Sự thành lập của Vương triều Nguyễn:
- Năm 1792, vua Quang Trung qua đời. Triều Tây Sơn mất đi một trụ cột quan trọng,
mâu thuẫn nội bộ ngày càng sâu sắc, uy tín bị giảm sút, lực lượng suy yếu.
- Năm 1802, được sự ủng hộ của địa chủ ở Gia Định, Nguyễn Ánh đã đánh bại triều Tây Sơn, lập ra triều Nguyễn, lấy niên hiệu là Gia Long, đặt kinh đô ở Phú Xuân (Huế).
Câu 2:
Những nét chính về tình hình chính trị dưới thời Nguyễn:
- Dưới thời vua Gia Long:
+ Nguyễn Ánh thâu tóm mọi quyền lực, củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền, lãnh thổ đất nước được thống nhất.
+ Ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long), bảo vệ quyền uy tuyệt đối của nhà vua, củng cố trật tự phong kiến, trấn áp mọi âm mưu chống lại chính quyền.
- Dưới thời vua Minh Mạng:
+ Bộ máy quản lí nhà nước từ Trung ương xuống địa phương càng được hoàn thiện.
+ Cả nước được chia thành 30 tỉnh và 1 phủ (Thừa Thiên).
- Về đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo với nhà Thanh,
+ Khước từ quan hệ và giao thương với các nước Âu - Mỹ, kể cả Pháp.
+ Thi hành chính sách cấm đạo gay gắt (bắt đầu từ thời Minh Mạng), gây nhiều hệ luy về sau.
Câu 3:
Những nét chính về tình hình kinh tế dưới thời Nguyễn:
- Về nông nghiệp:
+ Quan tâm đến việc tổ chức khai hoang, di dân lập ấp, lập đồn điển ở nhiều tỉnh phía bắc và phía nam,...
+ Nông dân vẫn không có ruộng để cày cấy, phải lưu vong. Ở các tỉnh phía bắc, lụt lội, hạn hán xảy ra thường xuyên.
- Về thủ công nghiệp, thương nghiệp:
+ Có điều kiện phát triển.
+ Thủ công nghiệp có những cải tiến nhất định về kĩ thuật. Nghề khai mỏ được đẩy mạnh.
+ Hoạt động buôn bán trong nước và với nước ngoài ngày càng tăng. Tuy nhiên, do Nhà nước có những quy định ngặt nghèo (về thuế, mẫu mã,...) và thi hành chính sách bế quan tỏa cảng, thợ giỏi bị bắt vào làm trong các quan xưởng nên một số ngành, nghề không phát triển được. Nhiều trung tâm, đô thị dần sa sút.
Câu 4:
Một số nét nổi bật về tình hình xã hội thời Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX:
- Cuộc sống cơ cực của người dân và các mâu thuẫn xã hội khác đã làm bùng nổ nhiều cuộc nổi dậy chống nhà Nguyễn.
- Lực lượng tham gia vào những cuộc đấu tranh gồm nông dân, thợ thuyền, binh lính, nhà nho, nhân dân các dân tộc thiểu số.
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Phan Bá Vành (1821 - 1827) ở Thái Bình, của Lê Duy Lương (1833) ở Ninh Bình, của Nông Văn Vân (1833 - 1835) ở Cao Bằng, của Cao Bá Quát (1854 - 1856) ở Hà Nội,...
Câu 5:
- Những nét chính về tình hình văn hóa thời Nguyễn:
+ Văn học:
- Văn học viết với nhiều tác phẩm có giá trị được sáng tác bằng chữ Nôm như: Truyện Kiều của Nguyễn Du; thơ Nôm của Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát;...
- Văn học dân gian được thể hiện dưới nhiều hình thức: tục ngữ, ca dao, dân ca, truyện Nôm dài, truyện tiếu lâm,...
- Nội dung cơ bản của các tác phẩm văn học là phản ánh cuộc sống lao động và khát vọng của nhân dân, phê phán thói hư, tật xấu của xã hội phong kiến.
+ Nghệ thuật:
- Âm nhạc:
- Nhã nhạc (nhạc cung đình) đến thời Nguyễn phát triển đến đỉnh cao.
- Văn nghệ dân gian xuất hiện hàng loạt làn điệu dân ca như: quan họ, trống quân, hát ví, hát cò lả,...
- Hội hoạ: nhiều dòng tranh dân gian, tiêu biểu là tranh Đông Hồ (Bắc Ninh), tranh Hàng Trống, tranh Kim Hoàng (Hà Nội),...
- Kiến trúc, điêu khắc: kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Cửu đỉnh (Thừa Thiên Huế), chùa Tây Phương và tượng 18 vị La Hán (Hà Nội), đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh),...
+ Tôn giáo:
- Phật giáo thời kì này tiếp tục phát triển.
- Các giáo sĩ phương Tây tích cực truyền bá Công giáo. Số người theo Công giáo ngày càng đông, nhà thờ mọc lên ở khắp nơi.
+ Khoa học:
- Sử học: việc biên soạn các công trình sử học có bước đột phá: Khám định Việt sử thông giám cương mục, Đại Nam thực lục (Quốc sử quán triều Nguyễn), Lịch triều hiến chương loại chí (Phan Huy Chú),...
- Địa lí: Nhất thống địa dư chí (Lê Quang Định), Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức),...
- Y dược học: Hải Thượng y tông tâm lĩnh (Lê Hữu Trác).
- HS nêu thành tựu ấn tượng nhất theo ý kiến cá nhân.
Câu 6:
Những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong công cuộc thực thi chủ quyền ở đảo Hoàng Sa và Trường Sa:
- Vua Gia Long: lập hai đội Hoàng Sa và Bắc Hải, biên chế nằm trong lực lượng quân đội, thực thi chủ quyền của Việt Nam trên hai quần đảo này.
- Vua Minh Mạng: hoạt động thực thi chủ quyền trên quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa tiếp tục được đẩy mạnh:
+ Việc đo đạc kết hợp với vẽ bản đồ được quan tâm thực hiện.
+ Nhà vua cho dựng miếu thờ và trồng cây xanh ở quần đảo Hoàng Sa,...
Câu 7:
Quá trình thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nhà Nguyễn:
- Vua Gia Long: lập hai đội Hoàng Sa và Bắc Hải, biên chế nằm trong lực lượng quân đội, thực thi chủ quyền của Việt Nam trên hai quần đảo này.
- Vua Minh Mạng: hoạt động thực thi chủ quyền trên quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa tiếp tục được đẩy mạnh:
+ Việc đo đạc kết hợp với vẽ bản đồ được quan tâm thực hiện.
+ Nhà vua cho dựng miếu thờ và trồng cây xanh ở quần đảo Hoàng Sa,...
Câu 8:
Lĩnh vực | Thành tựu tiêu biểu |
Chính trị | - Dưới thời vua Gia Long: + Nguyễn Ánh thâu tóm mọi quyền lực, củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền, lãnh thổ đất nước được thống nhất. + Ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long), bảo vệ quyền uy tuyệt đối của nhà vua, củng cố trật tự phong kiến, trấn áp mọi âm mưu chống lại chính quyền. - Dưới thời vua Minh Mạng: + Bộ máy quản lí nhà nước từ Trung ương xuống địa phương càng được hoàn thiện. + Cả nước được chia thành 30 tỉnh và 1 phủ (Thừa Thiên). - Về đối ngoại: + Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo với nhà Thanh, + Khước từ quan hệ và giao thương với các nước Âu - Mỹ, kể cả Pháp. + Thi hành chính sách cấm đạo gay gắt (bắt đầu từ thời Minh Mạng), gây nhiều hệ lụy về sau. |
Kinh tế | - Về nông nghiệp: + Quan tâm đến việc tổ chức khai hoang, di dân lập ấp, lập đồn điển ở nhiều tỉnh phía bắc và phía nam,... + Nông dân vẫn không có ruộng để cày cấy, phải lưu vong. Ở các tỉnh phía bắc, lụt lội, hạn hán xảy ra thường xuyên. - Về thủ công nghiệp, thương nghiệp: + Có điều kiện phát triển. + Thủ công nghiệp có những cải tiến nhất định về kĩ thuật. Nghề khai mỏ được đẩy mạnh. + Hoạt động buôn bán trong nước và với nước ngoài ngày càng tăng. Tuy nhiên, do Nhà nước có những quy định ngặt nghèo (về thuế, mẫu mã,...) và thi hành chính sách bế quan tỏa cảng, thợ giỏi bị bắt vào làm trong các quan xưởng nên một số ngành, nghề không phát triển được. Nhiều trung tâm, đô thị dần sa sút. |
Xã hội | - Cuộc sống cơ cực của người dân và các mâu thuẫn xã hội khác đã làm bùng nổ nhiều cuộc nổi dậy chống nhà Nguyễn. - Lực lượng tham gia vào những cuộc đấu tranh gồm nông dân, thợ thuyền, binh lính, nhà nho, nhân dân các dân tộc thiểu số. |
Văn hóa | - Văn học: + Văn học viết với nhiều tác phẩm có giá trị được sáng tác bằng chữ Nôm. + Văn học dân gian được thể hiện dưới nhiều hình thức: tục ngữ, ca dao, dân ca, truyện Nôm dài, truyện tiếu lâm,... - Nghệ thuật: + Âm nhạc: · Nhã nhạc (nhạc cung đình) đến thời Nguyễn phát triển đến đỉnh cao. · Văn nghệ dân gian xuất hiện hàng loạt làn điệu dân ca như: quan họ, trống quân, hát ví, hát cò lả,... + Hội hoạ: nhiều dòng tranh dân gian, tiêu biểu là tranh Đông Hồ (Bắc Ninh), tranh Hàng Trống, tranh Kim Hoàng (Hà Nội),... + Kiến trúc, điêu khắc: kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Cửu đỉnh (Thừa Thiên Huế), chùa Tây Phương và tượng 18 vị La Hán (Hà Nội), đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh),... - Tôn giáo: + Phật giáo thời kì này tiếp tục phát triển. + Số người theo Công giáo ngày càng đông, nhà thờ mọc lên ở khắp nơi. - Khoa học: + Sử học: việc biên soạn các công trình sử học có bước đột phá. + Địa lí: Nhất thống địa dư chí (Lê Quang Định), Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức),... + Y được học: Hải Thượng y tông tâm lĩnh (Lê Hữu Trác). |
Bình luận