Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Lịch sử 11 CTST bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN - đến cuối thế kỉ XIX)
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Trình bày nét chính về một số cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc.
Câu 2: Nêu ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc.
Câu 3: Trình bày bối cảnh lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 4: Trình bày diễn biến chính của khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 5: Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 6: Trình bày bối cảnh lịch sử của phong trào Tây Sơn.
Câu 7: Trình bày diễn biến chính của phong trào Tây Sơn.
Câu 8: Trình bày ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
Câu 9: Nêu những bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam.
Câu 10: Em hãy cho biết ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm trong thời kì Bắc thuộc.
Câu 1:
Những nét chính về một số cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc:
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40):
+ Người lãnh đạo: Trưng Trắc, Trưng Nhị.
+ Chống chính quyền cai trị: nhà Hán.
+ Diễn biến chính và kết quả:
- Năm 40, Hai Bà Trưng khởi nghĩa ở Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Nội). Nghĩa quân đánh chiếm Mê Linh (Hà Nội), Cố Loa (Đông Anh, Hà Nội) và Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh). Thái thú Tô Định bỏ chạy về nước. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi bước đầu, Trưng Trắc lên làm vua.
- Năm 43, khởi nghĩa Hai Bà Trưng bị đàn áp.
- Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248):
+ Người lãnh đạo: Triệu Thị Trinh.
+ Chống chính quyền cai trị: nhà Ngô.
+ Diễn biến chính và kết quả:
- Năm 248, Triệu Thị Trinh lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa.
- Nhà Ngô huy động một lực lượng lớn mới đàn áp được.
- Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542):
+ Người lãnh đạo: Lý Bí, Triệu Quang Phục.
+ Chống chính quyền cai trị: nhà Lương và nhà Tùy.
+ Diễn biến chính và kết quả:
- Năm 542, Lý Bí khởi nghĩa chống nhà Lương. Năm 544, cuộc khởi nghĩa thắng lợi, thành lập nước Vạn Xuân. Sau khi Lý Bí qua đời, Triệu Quang Phục lên nắm quyền lãnh đạo tiếp tục cuộc khởi nghĩa.
- Năm 545, nhà Lương cho quân sang xâm lược, Triệu Quang Phục chỉ huy nghĩa quân chiến đấu dũng cảm, sáng tạo và giành thắng lợi.
- Năm 602, nhà Tuỳ đem quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa thất bại.
- Khởi nghĩa Phùng Hưng (khoảng năm 776):
+ Người lãnh đạo: Phùng Hưng.
+ Chống chính quyền cai trị:
- Khoảng năm 776, Phùng Hưng khởi nghĩa ở Đường Lâm (Sơn Tây, Hà Nội), đánh chiếm phủ thành Tống Bình, quản lí đất nước trong một thời gian.
- Năm 791, nhà Đường đem quân đàn áp.
- Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ và trận chiến trên sông Bạch Đằng (938) do Ngô Quyền lãnh đạo giành thắng lợi đã kết thúc hoàn toàn hơn 1 000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc.
Câu 2:
Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc: Các cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc thể hiện tỉnh thần yêu nước, ý chí quật cường của dân tộc trong đấu tranh chống ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc, giành độc lập dân tộc.
Câu 3:
Bối cảnh lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:
- Năm 1407, cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại, đất nước ta bước vào thời kì bị nhà Minh đô hộ (1407 - 1427). Nhà Minh đã thi hành chính sách cai trị, bóc lột nặng nề đối với nhân dân Việt Nam:
+ Về hành chính, đặt Đại Ngu thành quận Giao Chỉ, chia thành các phủ, huyện để cai trị.
+ Về kinh tế - xã hội, đặt ra nhiều thứ thuế nặng nề, lùng bắt những người tài đem về nước phục dịch.
+ Về văn hoá, bắt dân ta phải theo phong tục của Trung Hoa, dùng nhiều thủ đoạn để thủ tiêu nền văn hoá Việt như ra lệnh đục bia, đốt sách,...
=> Nhân dân ta đã nổi dậy ở nhiều nơi, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi (1407 - 1409), Trần Quý Khoáng (1409 - 1414),... song đều bị đàn áp.
- Trước cảnh nước mất, nhân dân lầm than, Lê Lợi - một hào trưởng có uy tín lớn ở vùng Lam Sơn đã dốc hết tài sản để triệu tập nghĩa sĩ, bí mật liên lạc với các hào kiệt, xây dựng lực lượng và chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa.
Câu 4:
Diễn biến chính của khởi nghĩa Lam Sơn:
- 1418 – 1423 (những năm đầu của cuộc khởi nghĩa): căn cứ nhiều lần bị bao vây, nghĩa quân gặp nhiều khó khăn, phải 3 lần rút lên vùng núi Chí Linh (Thanh Hóa).
- 1423 – 1424 (giai đoạn tạm hòa hoãn): tạm hòa hoãn với quân Minh để củng cố lực lượng, tìm phương hướng mới.
- 1424 – 1425 (giai đoạn mở rộng và giành những thắng lợi đầu tiên):
- Cuối 1424: nghĩa quân giải phóng Nghệ An, giải phóng vùng từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.
- Nguyễn Chích hiến kế chuyển hướng hoạt động vào Nghệ An, mở rộng địa bàn cuộc khởi nghĩa.
- 1426 – 1428 (giai đoạn tiến quân ra Bắc, khởi nghĩa toàn thắng):
+ Tháng 1 - 1428, quân Minh rút hết về nước, đất nước hoàn toàn giải phóng.
+ Ngày 10 - 12 - 1427, Lê Lợi và Vương Thông dẫn đầu hai phái đoàn tham gia Hội thể Đông Quan. Chiến tranh chấm dứt.
+ Tháng 10 - 1427, nghĩa quân liên tiếp giành thắng lợi tại Chi Lăng (Lạng Sơn), Cần Trạm, Phố Cát và Xương Giang (Bắc Giang).
+ Tháng 11 - 1426, nghĩa quân giành thắng lợi ở Tốt Động - Chúc Động (Chương Mỹ, Hà Nội), quân Minh thất bại nặng nề. Nghĩa quân siết chặt vây hãm thành Đông Quan.
Câu 5:
Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:
- Khởi nghĩa Lam Sơn đã phát triển thành một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, có tính chất nhân dân rộng rãi.
- Cuộc khởi nghĩa thắng lợi đã chấm dứt thời kì đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập dân tộc, đập tan âm mưu thủ tiêu nền văn hoá Đại Việt, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.
Câu 6:
Bối cảnh lịch sử của phong trào Tây Sơn:
- Từ giữa thế kỉ XVIH, tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở Đàng Trong đã có những dấu hiệu khủng hoảng.
+ Về chính trị:
- Chúa Nguyễn Phúc Thuần nối ngôi lúc 12 tuổi, quyền hành tập trung vào tay quyền thần Trương Phúc Loan.
- Bộ máy quan lại các cấp cồng kềnh.
+ Về kinh tế: chế độ thuế khoá, binh dịch nặng nề làm cho đời sống nhân dân gặp nhiều
khó khăn.
=> Dưới ách cai trị của chính quyền chúa Nguyễn, các tầng lớp nhân dân đều bất bình,
đứng lên đấu tranh. Tuy nhiên, các cuộc đấu tranh này đều bị dập tắt.
- Năm 1771, 3 anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn.
Câu 7:
Diễn biến chính của phong trào Tây Sơn:
- Năm 1773: chiếm được phủ thành Quy Nhơn.
- Năm 1774: kiểm soát được vùng đất rộng lớn từ Quảng Nam đến Bình Thuận.
- Năm 1777: lật đổ chính quyền chúa Nguyễn.
- Năm 1778: Nguyễn Nhạc lên ngôi hoàng đế, đóng đô ở thành Đồ Bàn.
- Năm 1785: chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.
- Năm 1786:
+ Hạ thành Phú Xuân, giải phóng toàn bộ vùng đất Đàng Trong.
+ Lật đổ chính quyền họ Trịnh.
- Năm 1778: Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Quan Trung, tiến quân ra Bắc.
- Năm 1789: chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa, đánh tan 29 vạn quân Thanh.
Câu 8:
Ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn:
- Phong trào Tây Sơn từ một cuộc khởi nghĩa địa phương đã phát triển thành phong
trào dân tộc rộng lớn, lập nên những chiến công.
- Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn - Trịnh, xoá bỏ tình trạng chia cắt đất nước.
- Đánh tan các thế lực ngoại xâm hùng mạnh, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc.
Câu 9:
Những bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam:
- Bài học về xây dựng lực lượng. Đây là một trong những nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc chống ngoại xâm của dân tộc.
- Bài học về xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. Đoàn kết là sức mạnh giúp nhân dân Việt Nam có thể vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
- Bài học về nghệ thuật quân sự với những kinh nghiệm đánh giặc dũng cảm và mưu trí, phong phú và độc đáo.
Câu 10:
Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc:
- Là minh chứng hào hùng cho tinh thần quật khởi, khẳng định sức sống mãnh liệt sức sống mãnh liệt và ý thức của dân tộc, tinh thần độc lập tự chủ của nhân dân Việt Nam.
- Đem lại cho quân và dân ta những bài học lịch sử quý báu, đóng góp vào kho tàng kinh nghiệm đấu tranh giải phóng của dân tộc Việt Nam.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận