Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 5: Thất nghiệp.

  1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Em hãy nêu khái niệm của thất nghiệp. Liệt kê các loại hình thất nghiệp.

Câu 2: Em hãy nêu khái niệm của thất nghiệp cơ cấu.

Câu 3: Em hãy nêu khái niệm của thất nghiệp chu kì

Câu 4: Em hãy cho biết các nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp.

Câu 5: Hãy nêu hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội.      

Câu 6: Nhà nước có vai trò gì trong việc kiểm sotas và kiềm chế thất nghiệp?

Câu 7: Học sinh có trách nhiệm gì trong việc thực hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc tạo việc làm, kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?


Câu 1: 

- Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một bộ phận lực lượng lao động muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.  

- Các loại hình thất nghiệp: Có nhiều tiêu chí phân loại thất nghiệp. Căn cứ vào nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp được chia thành các loại sau:

+ Thất nghiệp tạm thời

+ Thất nghiệp cơ cấu

+ Thất nghiệp chu kì

Ngoài ra, theo đặc trưng của người thất nghiệp: còn có thất nghiệp theo giới tính, thất nghiệp theo lứa tuổi, thất nghiệp theo vùng, lãnh thổ, thất nghiệp theo ngành nghề....; theo tính chất thấp nghiệp còn có thất nghiệp tự nguyên, thất nghiệp không tự nguyện, thất nghiệp thời vụ, thất nghiệp trá hình...

Câu 2: 

- Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một bộ phận lực lượng lao động muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm. 

- Thất nghiệp cơ cấu là tình trạng thất nghiệp xuất hiện do có sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, sự dịch chuyển cơ cấu giữa các ngành trong kinh tế hoặc sự thay đổi phương thức sản xuất trong một ngành.

Câu 3: 

- Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một bộ phận lực lượng lao động muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm. 

- Thất nghiệp cơ cấu là tình trạng thất nghiệp xuất hiện do chu kì nền kinh tế khi nền kinh tế bị suy thoái hoặc khủng hoảng dẫn đến mức cầu chung về lao động giảm.

Câu 4: 

Các nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp:

* Do sự vận động của nền kinh tế:

- Nền kinh tế đình trệ, suy thoái, sức mua xã hội giảm, doanh nghiệp giảm sản lượng, thu hẹp sản xuất, tinh giản lao động.

- Cơ cấu nền kinh tế chuyển hướng hiện đại, người lao động không đáp ứng được yêu cầu công việc mới.

* Do bản thân người lao động:

- Yếu ngoại ngữ, thiếu chuyên môn – nghiệp vụ cùng các kĩ năng hỗ trợ công việc theo nhu cầu của thị trường.

- Muốn có việc làm với mức lương cao hơn mức hiện hành.

Câu 5: 

* Hậu quả đối với nền kinh tế:

+ Giảm tiêu dùng, thu hẹp sản xuất gây lãng phí nguồn lực sản xuất.

+ Sản lượng thụt giảm, ngân sách thất thu thuế, ảnh hưởng đến khả năng hỗ trợ phát triển kinh tế của Nhà nước.

* Hậu quả đối với xã hội:

+ Người lao động giảm thu nhập, cuộc sống khó khăn, đời sống tinh thần bị ảnh hưởng.

+ Tăng chi ngân sách giải quyết trợ cấp thất nghiệp và tệ nạn xã hội, ảnh hưởng đầu tư phát triển xã hội.

Câu 6:

Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp thông qua việc ban hành các chính sách thu hút đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo việc làm, phát triển hệ thống dạy  nghề, dịch vụ việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, xuất khẩu lao động.

Câu 7: 

Học sinh cần học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện bản thân để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động, việc làm; thực hiện đúng và tuyên truyền, vận động những người xung quanh ủng hộ, chấp hành; đồng thời biết phê phán những hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác