Bài tập tính hiệu điện thế giữa hai điểm bất kì trên mạch điện

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ:

Bài tập tính hiệu điện thế giữa hai điểm bất kì trên mạch

R1 = R2 = 2R3= 20 Ω; R4 = 20Ω; R5 = 12Ω. Ampe kế chỉ 4A

a, Tính điện trở của đoạn mạch AB.

b, Tính các hiệu điện thế UAC, UAD.

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ:

Bài tập tính hiệu điện thế giữa hai điểm bất kì trên mạch

R1 = 5Ω;  R2 = 4Ω;  R3= 3 Ω; R4 = R5 = 2Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 2A

a, Tính UAB

b, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở

c, Tính UAC, UDC.


Bài 4:

a, R12 = R1 + R2 = 40Ω

Điện trở của đoạn mạch CB là:

RCB = R123 = $\frac{R_{12}.R_{3}}{R_{12}+R_{3}}$ = 8Ω

Điện trở của đoạn mạch gồm R5 nối tiếp với R123 là:

R1235 = R5 + R123 = 20Ω

Điện trở của đoạn mạch AB là:

RAB = $\frac{R_{1235}.R_{4}}{R_{1235}+R_{4}}$ = 10Ω

b, Vì điện trở hai mạch nhánh bằng nhau (R4 = R1235) nên I5 = I4 = 4A

Vậy UAC  = U5 = I5.R5 = 4.12 = 48 V

Mà R1 + R2 = 4R3 cho nên I3 = 4I1, I1 + I3 = I5 = 4A, nên I1 = 0,8A

Mà UAD = UAC + UCD = UAC + I1.R1 = 48 + 0,8.20 = 64V

Bài 5: 

a, R23 = R2 + R3 = 7Ω; R45 = R4 + R5 = 4Ω

R2345 = $\frac{R_{23}.R_{45}}{R_{23}+R_{45}}$ = 2,5 Ω

Điện trở đoạn AB là:

RAB = R1 + R2345 = 5 + 2,5 = 7,5Ω

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:

UAB = IAB . RAB = 2.7,5 = 15(V)

b, U1 = I.R1 = 2.5 = 10 (V)

Mặt khác UAB = UAM + UMB = U1 + UMB

=> UMB = UAB - U1 = 15 - 10 = 5 (V)

Vì R4 = R5 = 2Ω => U4 = U5 = $\frac{U_{MB}}{2}$ = 2,5V.

Cường độ dòng điện qua hai điện trở R2 và R3 là:

I1 = I2 = I23 = $\frac{U_{MB}}{R_{23}}$ = 0,71A

U2 = I23.R2 =  0,71.4 = 2,84V , U3 = I23.R3 = 0,71.3 = 2,13V.

c, Hiệu điện thế giữa hai đầu AC là:

UAC = UAM + UMC = U1 + U2 = 10 + 2,84 = 12,84V

Hiệu điện thế giữa hai đầu DC là: 

UDC = UDM + UMC = UMC – UMD = U2 – U4

=> UDC = 2,84 – 2,5 = 0,34V.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...