Bài tập file word mức độ thông hiểu Sinh học 11 Cánh diều bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1. Hãy nêu khái quát về hệ tuần hoàn ở động vật?
Câu 2. Trình bày sơ bộ về cấu tạo và hoạt động của tim?
Câu 3. Trình bày sơ bộ về cấu tạo và hoạt động của hệ mạch ở cơ thể động vật?
Câu 4. Trình bày về huyết áp và vận tốc máu trong hệ tuần hoàn?
Câu 5. Nêu ý nghĩa của việc điều hòa hoạt động tim mạch?
Câu 6. Trình bày hiểu biết về các tác hại của rượu, bia liên qua đến bệnh về tim mạch?
Câu 1.
* Hệ tuần hoàn ở động vật là hệ thống mạch máu, tim và các thành phần khác giúp vận chuyển máu, chất dinh dưỡng, khí oxi và chất thải trong cơ thể. Có hai loại hệ tuần hoàn chính: tuần hoàn kín và hở.
* Hệ tuần hoàn kín có hai dạng là:
- Tuần hoàn đơn: Đặc trưng ở động vật không xương sống và một số lớp cá mồi, tim đưa máu đến các mạch thịt rồi đi các cơ quan, cuối cùng trao đổi trực tiếp với các mô bằng cách hấp thụ và bài tiết.
- Tuần hoàn kép: Đặc trưng ở động vật có xương sống, bao gồm:
- Tuần hoàn nhỏ (hô hấp): Máu chứa CO2 từ cơ thể vận chuyển đến phổi, đổi CO2 lấy O2, máu giàu O2 vận chuyển về tim.
- Tuần hoàn lớn (toàn thân): Máu giàu O2 từ tim đưa đến các mạch máu và cung cấp O2, chất dinh dưỡng cho các mô, đồng thời nhận lại CO2 và chất thải từ các mô để vận chuyển về tim.
Ở động vật nhai lại, động vật có vú và chim có hệ tuần hoàn kép hoàn hảo. Tim được chia thành 4 khoang, tách biệt hoàn toàn giữa máu giàu O2 và máu chứa CO2, giúp hiệu quả trao đổi chất và năng lượng cao hơn.
Câu 2.
- Tim Cá có hai ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất); Tim bò sát, lưỡng cư có 3 ngăn (2 nhĩ, 1 thất); Tim của chim và thú có 4 ngăn (2 thất, 2 nhĩ).
- Hoạt động của tim bắt đầu bằng việc co bóp các thất tim, đẩy máu ra khỏi tim vào mạch máu chính (aorta) và đưa máu đến các bộ phận khác trong cơ thể. Sau đó, tim thở ra và tâm trương, cho phép máu trở về các buồng tim thông qua các van tim. Trong lúc đó, các buồng tim được lấp đầy bởi máu đã trở về, chuẩn bị cho một chu trình mới.
- Để duy trì hoạt động của tim, cần có một hệ thống điều khiển thần kinh, gồm các tế bào nhận thấy sự thay đổi áp suất máu và nồng độ oxy trong máu. Hệ thống này sẽ điều chỉnh tốc độ và nhịp đập của tim phù hợp với nhu cầu của cơ thể.
- Tim cũng cần năng lượng để hoạt động, và năng lượng này được cung cấp bởi các mạch máu cung cấp oxy và dinh dưỡng đến cho tim. Nếu các mạch này bị tắc, tim sẽ bị thiếu oxy và các tế bào trong tim có thể bị tổn thương, gây ra các vấn đề tim mạch.
Câu 3.
* Hệ mạch (hay còn gọi là hệ tuần hoàn) là một hệ thống phức tạp của cơ thể động vật, gồm nhiều cơ quan và mạch máu, có chức năng cung cấp oxy và dưỡng chất đến các tế bào và loại bỏ chất thải khỏi cơ thể.
* Hệ mạch gồm ba bộ phận chính: hệ mạch tĩnh (hay còn gọi là hệ mạch tĩnh mạch máu) và hệ mạch dong (hay còn gọi là hệ mạch động mạch máu), hệ mao mạch.
- Hệ mạch tĩnh (hay còn gọi là hệ mạch tĩnh mạch máu) bao gồm các tĩnh mạch và các bộ phận khác của hệ thống bạch huyết, chức năng của nó là đưa máu từ các mô và cơ quan trở lại tim. Các tĩnh mạch là các mạch máu có áp suất thấp và chịu trách nhiệm thu hồi máu và các chất thải từ các tế bào và cơ quan và đưa chúng trở về tim.
- Hệ mạch động (hay còn gọi là hệ mạch động mạch máu) bao gồm các động mạch, mạch máu và các bộ phận khác của hệ thống tim mạch. Các động mạch là các mạch máu có áp suất cao, chịu trách nhiệm đưa máu và oxy từ tim đến các cơ quan và mô trong cơ thể.
- Mao mạch: Là nơi trao đổi chất với các tế bào.
- Hoạt động của hệ mạch bắt đầu khi tim bơm máu ra từ các thất tim vào mạch động, đưa máu giàu oxy và dưỡng chất đến các cơ quan và mô trong cơ thể. Sau khi chất oxy và dưỡng chất đã được sử dụng bởi các tế bào và cơ quan, máu giàu chất thải trở về tim qua hệ mạch tĩnh, để bị lọc và tiếp tục chu trình mới.
Câu 4.
* Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Nó được đo bằng đơn vị mmHg (milimét thủy ngân) và bao gồm hai giá trị: huyết áp tâm trương (systolic blood pressure) và huyết áp tâm thu (diastolic blood pressure).
=>Huyết áp tâm trương là áp lực đẩy của máu khi tim co bóp, đẩy máu ra khỏi tim và vào động mạch.
=> Huyết áp tâm thu là áp lực của máu trong động mạch khi tim nghỉ ngơi giữa các nhịp.
* Vận tốc máu là tốc độ di chuyển của máu trong mạch máu.
=> Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đường kính của mạch máu, lưu lượng máu, độ nhớt của máu và áp suất trong hệ thống tuần hoàn.
=> Tốc độ của máu trong động mạch thường nhanh hơn so với tốc độ trong các tĩnh mạch và các mạch máu nhỏ hơn.
* Huyết áp và vận tốc máu là hai yếu tố quan trọng trong hệ thống tuần hoàn của cơ thể. Huyết áp đảm bảo máu được đẩy và lưu thông đến các cơ quan và mô, còn vận tốc máu đảm bảo máu được cung cấp đến các cơ quan và mô một cách hiệu quả. Nếu huyết áp quá cao hoặc quá thấp, hoặc vận tốc máu quá chậm hoặc quá nhanh, sẽ gây ra các vấn đề sức khỏe.
Câu 5.
- Đảm bảo cơ thể hoạt động tốt và khỏe mạnh. Điều hòa này đảm bảo rằng tim đang hoạt động ở mức độ phù hợp với nhu cầu của cơ thể, bao gồm cung cấp đủ lượng máu và oxy cho các tế bào và mô trong cơ thể.
- Việc điều hòa hoạt động tim mạch được thực hiện bởi hệ thống thần kinh và hệ thống nội tiết, bao gồm những cơ chế như tăng hoặc giảm nhịp tim, tăng hoặc giảm lưu lượng máu bơm ra, và điều chỉnh độ co bóp của các mạch máu và độ lỏng của máu.
- Khi hoạt động tim mạch được điều hòa tốt, cơ thể sẽ có đủ lượng máu và oxy cần thiết để hoạt động tốt hơn, giúp giảm nguy cơ các bệnh lý tim mạch như đột quỵ, đau tim, và nhồi máu cơ tim, tăng khả năng chống chịu của cơ thể trước các tác nhân bên ngoài, như động lực học và tác động của môi trường.
Câu 6.
* Rượu và bia có thể gây ra nhiều tác hại liên quan đến bệnh tim mạch, bao gồm:
- Tăng huyết áp: Tiêu thụ rượu và bia có thể làm tăng huyết áp, gây căng thẳng lên tim và các mạch máu, dẫn đến nguy cơ cao hơn về đột quỵ và bệnh tim mạch.
- Nhồi máu cơ tim: Uống rượu và bia quá mức có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, do tăng mỡ trong máu và làm hại mô tim.
- Rối loạn nhịp tim: Tiêu thụ rượu và bia nhiều có thể gây rối loạn nhịp tim, dẫn đến nhịp tim không đều (như rối loạn nhịp chậm hoặc nhanh).
- Kém hấp thu dinh dưỡng: Uống rượu và bia nhiều có thể làm giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng, thiếu hụt vitamin và khoáng chất cần thiết cho sức khỏe tim mạch.
- Béo phì: Rượu và bia chứa nhiều calo giúp tăng cân, gây béo phì và tăng nguy cơ về các bệnh tim mạch.
- Hầu hết các bệnh tim mạch đều có mối liên chặt chẽ với tiêu thụ rượu, bia quá mức, ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống. Hạn chế tiêu thụ rượu, bia và có lối sống lành mạnh là cách đơn giản để giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận