Bài tập file word mức độ thông hiểu Sinh học 11 Cánh diều bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1. Phân tích đặc điểm và ý nghĩa của sinh trưởng và phát triển ở động vật?
Câu 2. Sự giống nhau của phát triển qua biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn?
Câu 3. Trình bày sơ bộ giai đoạn phôi thai ở người?
Câu 4. Trình bày sơ bộ giai đoạn sau sinh ở người?
Câu 5. Trình bày các hình thức phát triển ở động vật?
Câu 6. Trình bày hiểu biết về tuổi dậy thì ở người?
Câu 1.
Sinh trưởng và phát triển là hai khía cạnh quan trọng trong sự sống của động vật. Dưới đây là phân tích đặc điểm và ý nghĩa của sinh trưởng và phát triển ở động vật.
* Sinh trưởng:
- Đặc điểm: Sinh trưởng là quá trình tăng trưởng về kích thước và khối lượng của cơ thể động vật. Nó bao gồm sự phân chia tế bào và sự gia tăng kích thước các tế bào. Quá trình sinh trưởng được điều chỉnh bởi các hormone sinh học, đặc biệt là hormone tăng trưởng và estrogen.
- Ý nghĩa: Sinh trưởng là quá trình quan trọng để động vật phát triển từ giai đoạn trẻ sang giai đoạn trưởng thành, nói cách khác, để động vật phát triển đầy đủ tiềm năng của chúng. Sinh trưởng cũng quan trọng trong việc cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cho cơ thể động vật.
* Phát triển:
- Đặc điểm: Phát triển là quá trình thay đổi và phát triển các cơ quan và chức năng của cơ thể động vật. Nó bao gồm sự hình thành các cơ quan, chức năng và tính năng riêng của loài động vật. Quá trình phát triển được điều chỉnh bởi các gene và các yếu tố môi trường như dinh dưỡng, ánh sáng và nhiệt độ.
- Ý nghĩa: Phát triển là quá trình quan trọng để động vật phát triển chức năng và tính năng của cơ thể để phù hợp với môi trường sống của chúng. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài động vật. Quá trình phát triển cũng ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của động vật và sức khỏe của chúng.
Câu 2.
- Sự giống nhau của hai khái niệm này là cả hai đều ám chỉ quá trình phát triển của một sinh vật từ giai đoạn trứng/ấu trùng cho đến khi trưởng thành.
- Cả hai đều bao gồm các giai đoạn phát triển khác nhau, trong đó sinh vật trải qua các thay đổi về hình dạng, kích thước và tính chất sinh lý để trở thành sinh vật trưởng thành.
Câu 3.
Giai đoạn phôi thai ở người được chia thành ba giai đoạn chính: giai đoạn phân chia tế bào (từ ngày thụ tinh đến ngày 14), giai đoạn phôi thai (từ ngày 14 đến ngày 56), và giai đoạn thai nhi (từ ngày 56 đến lúc sinh).
* Giai đoạn phân chia tế bào (từ ngày thụ tinh đến ngày 14):
Giai đoạn này bắt đầu từ thời điểm tế bào trứng được thụ tinh bởi tinh trùng. Sau đó, tế bào trứng sẽ bắt đầu phân chia và tạo ra một cụm các tế bào nhỏ hơn gọi là "morula". Morula sẽ tiếp tục phân chia và tạo ra một cụm tế bào lớn hơn gọi là "blastocyst". Blastocyst có hai phần chính: phần bào tử (tạo thành phần thai) và phần trục phát triển (tạo thành lót tử cung).
* Giai đoạn phôi thai (từ ngày 14 đến ngày 56):
Trong giai đoạn này, phần bào tử của blastocyst sẽ phát triển và tạo thành một loạt các cấu trúc và cơ quan khác nhau, bao gồm ruột, gan, phổi, tim và não. Trong giai đoạn này, các cơ quan và hệ thống trong cơ thể sẽ hình thành và phát triển, và cơ thể sẽ có hình dáng giống với một em bé.
* Giai đoạn thai nhi (từ ngày 56 đến lúc sinh):
Giai đoạn này bắt đầu từ thời điểm mà tất cả các cơ quan và hệ thống của em bé đã được hình thành và phát triển. Em bé sẽ tiếp tục tăng trưởng và phát triển kích thước cho đến khi chào đời.
Câu 4.
Giai đoạn sau sinh ở người được chia thành các giai đoạn sau:
- Giai đoạn mới sinh (từ lúc em bé chào đời đến khoảng 2 giờ sau đó):
- Trong giai đoạn này, các chức năng cơ bản của em bé sẽ được kiểm tra để đảm bảo rằng em bé có tình trạng sức khỏe tốt và phù hợp với độ tuổi thai nhi.
- Giai đoạn ăn sữa (từ khoảng 2 giờ đến 6 tháng tuổi):
- Trong giai đoạn này, em bé sẽ được nuôi bằng sữa mẹ hoặc sữa công thức để đảm bảo cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho sự phát triển và tăng trưởng của cơ thể.
- Em bé sẽ bắt đầu phát triển các kỹ năng như nhai và nuốt thức ăn, và tăng cường sự phát triển của các hệ thống trong cơ thể như hệ thống miễn dịch, thần kinh và tiêu hóa.
- Giai đoạn ăn dặm (từ khoảng 6 tháng đến 1 năm tuổi):
Trong giai đoạn này, em bé sẽ bắt đầu ăn thức ăn cố định bên cạnh sữa mẹ hoặc sữa công thức. Em bé sẽ học cách nhai, nuốt và tiêu hóa thức ăn cố định, và các cơ quan và hệ thống trong cơ thể sẽ tiếp tục phát triển và tăng cường.
- Giai đoạn trẻ em (từ 1 đến 3 tuổi):
Trong giai đoạn này, em bé sẽ tiếp tục phát triển các kỹ năng như chạy, nhảy, leo trèo và nói chuyện. Các hệ thống trong cơ thể sẽ tiếp tục phát triển, bao gồm cả hệ thống thần kinh, tiêu hóa và miễn dịch.
- Giai đoạn trẻ lớn (từ 3 đến 12 tuổi):
Trong giai đoạn này, em bé sẽ phát triển các kỹ năng như đọc, viết, tính toán và giải quyết vấn đề. Các hệ thống trong cơ
Câu 5.
Các hình thức phát triển ở động vật có thể được chia thành hai nhóm chính: phát triển qua biến thái và phát triển không qua biến thái.
* Phát triển qua biến thái:
- Hình thức phát triển này bao gồm quá trình biến đổi từ một hình thái thành hình thái khác trong suốt quá trình phát triển.
- Các loài động vật phát triển qua biến thái thường có các giai đoạn phát triển khác nhau, và mỗi giai đoạn sẽ có hình thái và tính năng khác nhau.
Ví dụ, bướm phát triển qua biến thái bao gồm các giai đoạn từ trứng, ấu trùng, bướm nhỏ (tức là bướm đang phát triển), đến bướm trưởng thành.
* Phát triển không qua biến thái:
- Hình thức phát triển này là quá trình mà động vật không trải qua các giai đoạn biến thái lớn trong quá trình phát triển của mình. Thay vào đó, chúng giữ nguyên hình dạng và tính năng của mình qua suốt quá trình phát triển.
Ví dụ, động vật như cá và cá voi phát triển không qua biến thái. Các cá con giữ nguyên hình dạng và tính năng của chúng khi chúng lớn lên, mặc dù chúng có thể trưởng thành và phát triển theo kích thước và hình dạng khác nhau.
Câu 6.
- Tuổi dậy thì là giai đoạn phát triển sinh lý và tâm lý quan trọng trong cuộc đời của mỗi người. Thông thường, tuổi dậy thì ở nam giới bắt đầu từ khoảng 9-14 tuổi và ở nữ giới bắt đầu từ khoảng 8-13 tuổi, nhưng đây chỉ là khoảng thời gian chung và có thể khác nhau đôi chút giữa các cá nhân.
- Trong thời kỳ dậy thì, cơ thể bắt đầu sản xuất nhiều hormone giới tính, bao gồm testosterone ở nam và estrogen và progesterone ở nữ. Những thay đổi về hormone này sẽ gây ra sự thay đổi về cơ thể và tâm lý của trẻ, bao gồm sự phát triển của cơ thể, tăng trưởng của tóc và lông, và phát triển của các cơ quan sinh dục.
- Tuổi dậy thì cũng ảnh hưởng đến tâm lý của trẻ. Trẻ có thể trở nên nhạy cảm hơn, dễ bị căng thẳng và xấu hơn về tình hình bản thân, nhất là đối với các vấn đề liên quan đến vẻ ngoài. Trẻ cũng có thể trở nên khó chịu, ít tự tin và khó thích nghi trong các mối quan hệ xã hội.
- Tuổi dậy thì cũng ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ. Các thay đổi về hormone có thể gây ra các vấn đề liên quan đến sức khỏe, bao gồm bệnh trầm cảm, bệnh tiểu đường và bệnh tim mạch.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận