Bài tập file word mức độ thông hiểu Sinh học 11 Cánh diều bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1. Trình bày vai trò của thận trong bài tiết?
Câu 2. Trình bày quá trình hình thành nước tiểu và thải chúng?
Câu 3. Trình bày vai trò của thận trong cân bằng nội môi?
Câu 4. Trình bày cơ chung chế điều hòa cân bằng nội môi?
Câu 5. Trình bày cơ chế điều hòa lượng đường trong cơ thể người?
Câu 6. Nêu hiểu biết về 2 bệnh liên quan đến thận và hệ bài tiết?
Câu 1.
Vai trò của thận trong bài tiết được mô tả chi tiết như sau:
- Lọc máu: Thận có khả năng lọc máu và lấy ra các chất thải như amoni, ure, axit uric và creatinin. Các chất này sau đó được đẩy vào niệu quản để được loại bỏ khỏi cơ thể.
- Cân bằng nước và điện giải: Thận giúp điều chỉnh nồng độ các chất điện giải như natri, kali và clorua trong máu.
- Bài tiết nước tiểu: Thận sản xuất nước tiểu, một chất lỏng được loại bỏ khỏi cơ thể thông qua niệu đạo. Nước tiểu chứa tất cả các chất thải và chất dư thừa mà thận đã lọc ra từ máu.
- Điều chỉnh áp lực máu: Khi cơ thể cần giữ nước để giữ độ ẩm, thận sẽ giảm lượng nước được bài tiết. Khi cơ thể cần loại bỏ nước (ví dụ như trong trường hợp mất nước), thận sẽ sản xuất nước tiểu nhiều hơn để giúp cơ thể giảm lượng nước.
- Sản xuất hormone: Thận sản xuất nhiều hormone quan trọng, bao gồm hormone renin, erythropoietin và calcitriol. Hormone renin giúp điều chỉnh áp lực máu, erythropoietin thúc đẩy sản xuất tế bào đỏ và calcitriol giúp cơ thể hấp thu vitamin D.
Câu 2.
Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra trong các bước sau:
- Tiểu thùy: Nước tiểu được sản xuất trong các thùy thận. Mỗi thùy thận bao gồm các cấu trúc tên gọi là lọc thể, có chức năng lọc máu. Máu được đưa vào lọc thể thông qua các mạch máu nhỏ, gọi là mạch tuần hoàn thận.
- Lọc máu: Trong lọc thể, các tế bào và các chất như đường, muối, nước, urea, axit uric, creatinine và các chất độc hại khác được lọc khỏi máu và chuyển vào trong các ống thận nhỏ, gọi là ống tiểu.
- Tái hấp thụ chất dinh dưỡng: Trong ống tiểu, các chất dinh dưỡng như glucose, amino acid và các vitamin được hấp thụ lại vào máu. Các chất này được giữ lại bởi các tế bào thận và được chuyển vào trong mạch máu tuần hoàn thận.
- Tạo thành nước tiểu: Khi chất lọc và chất tái hấp thụ được tách khỏi nhau, nước tiểu được tạo thành. Nước tiểu chứa nhiều chất như nước, muối và các chất độc hại như urea và creatinine.
- Tiết ra ngoài: Nước tiểu được đưa từ các ống tiểu đến bàng quang thông qua các ống tiết niệu. Khi bàng quang đầy, nước tiểu sẽ được đẩy ra ngoài cơ thể thông qua ống niệu đạo.
Câu 3.
Thận có vai trò rất quan trọng trong cân bằng nội môi bằng cách thực hiện ba chức năng chính là tái hấp thụ nước, cân bằng điện giải và khử độc.
- Khi thận tách các chất thải như ure, creatinine, axit uric, lactic acid và các chất bẩn khác, chúng ta có thể giữ lại những chất cần thiết cho cơ thể, như nước, muối và các chất dinh dưỡng.
- Các chất khoáng như natri, kali, canxi, magiê, phosphor là các ion điện tích trong cơ thể và được giải phóng hoặc thu hồi bởi thận. Các chất khoáng này cần được giữ ở mức độ cân bằng đúng vì chúng quan trọng trong nhiều quá trình cơ thể.
- Thận loại bỏ các chất độc, như amoni, creatinine, ure và các độc tố nhưng giữ lại các chất dinh dưỡng và muối.
Câu 4.
Điều hòa cân bằng nội môi là quá trình tạo ra điều kiện sống hợp lý cho các sinh vật sống trong một môi trường nội bộ nhất định. Cơ chế chế độ này bao gồm nhiều yếu tố:
- Kiểm soát nhiệt độ: Điều hòa cân bằng nội môi đảm bảo nhiệt độ môi trường luôn được duy trì ở mức độ ổn định và phù hợp với nhu cầu sinh thái của sinh vật sống.
- Kiểm soát độ ẩm: Điều hòa cân bằng nội môi cũng đảm bảo độ ẩm môi trường được duy trì ở mức độ thích hợp cho các hoạt động của sinh vật.
- Kiểm soát khí: Điều hòa cân bằng nội môi cũng đảm bảo luồng khí tươi được cung cấp và khí ô nhiễm được lọc ra khỏi môi trường nội bộ.
- Kiểm soát ánh sáng: Điều hòa cân bằng nội môi cũng đảm bảo mức độ ánh sáng phù hợp cho các loài sinh vật sống trong môi trường nội bộ.
- Kiểm soát âm thanh: Điều hòa cân bằng nội môi cũng đảm bảo mức độ âm thanh phù hợp cho sự phát triển của sinh vật và tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng.
Câu 5.
* Cơ chế điều hòa lượng đường trong cơ thể người được điều khiển bởi một hệ thống phức tạp gồm các hormone và các tế bào chuyên biệt trong cơ thể.
- Khi một người ăn, đường và các chất dinh dưỡng khác sẽ được hấp thụ vào máu và gây tăng đường huyết. Để giảm đường huyết, tuyến tụy sẽ tiết ra hormone insulin. Insulin giúp tế bào trong cơ thể hấp thụ đường từ máu để sử dụng hoặc lưu trữ. Nó cũng giúp biến đổi đường thành glycogen và lưu trữ ở gan và cơ để dùng sau này.
- Ngược lại, khi đường huyết thấp, tuyến tụy sẽ tiết ra hormone glukagon. Glukagon kích thích gan giải phóng glycogen thành đường để tăng đường huyết. Nếu glycogen không đủ, cơ thể sẽ sử dụng chất béo như một nguồn năng lượng thay thế.
Câu 6.
Có rất nhiều bệnh liên quan đến thận và hệ bài tiết, nhưng 3 bệnh phổ biến và nghiêm trọng nhất là bệnh thận đái tháo đường, suy thận và bệnh lý tăng huyết áp.
- Bệnh thận đái tháo đường:
- Bệnh này xảy ra khi đường huyết không được kiểm soát tốt và kéo dài trong thời gian dài.
- Sự đường huyết cao sẽ gây tổn thương các mạch máu nhỏ trong thận, gây ra tình trạng viêm và làm giảm chức năng thận.
- Dấu hiệu của bệnh thận đái tháo đường bao gồm thường xuyên đi tiểu, khát nước, mệt mỏi, buồn nôn và nôn mửa.
- Để phòng ngừa bệnh thận đái tháo đường, người bệnh cần kiểm soát đường huyết và thường xuyên theo dõi sức khỏe của mình.
- Suy thận: Suy thận là tình trạng mà chức năng thận bị suy giảm, không thể loại bỏ đủ chất thải và chất độc từ cơ thể.
- Suy thận có nhiều nguyên nhân, bao gồm các bệnh lý về tim mạch, tiểu đường, tăng huyết áp và nhiễm trùng.
- Dấu hiệu của suy thận bao gồm mệt mỏi, khó thở, chán ăn, buồn nôn, ngứa da và chuột rút.
- Để điều trị suy thận, người bệnh cần thường xuyên kiểm tra chức năng thận và thực hiện các biện pháp điều trị tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra suy thận.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận