Bài tập file word mức độ thông hiểu Bài 24: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Trình bày, phân tích các hình thức sinh sản ở thực vật?

Câu 2. Trình bày, phân tích các hình thức sinh sản ở động vật?

Câu 3. Trình bày vai trò của sinh sản đối với sinh vật?

Câu 4. Phân tích sự giống nhau của sinh sản vô tính và hữu tính ở sinh vật?

Câu 5. Phân tích sự khác nhau của sinh sản vô tính và hữu tính ở sinh vật?

Câu 6. Ở sinh vật, hình thức sinh sản nào là phức tạp nhất? Vì sao?

 


Câu 1.

* Các hình thức sinh sản ở thực vật bao gồm:

- Sinh sản hữu tính: Là hình thức sinh sản thông qua sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng, tạo ra hợp tử và phát triển thành cá thể mới.

 Ví dụ: phấn hoa thụ phấn cho nhụy hoa.

- Sinh sản vô tính: Là hình thức sinh sản không cần sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng, mà chỉ thông qua phân chia tế bào của một phần thân, rễ, lá hoặc hoa của cây mẹ. Các phương pháp sinh sản vô tính phổ biến gồm:

+ Chồi: Cây con phát triển từ chồi của cây mẹ. Ví dụ: măng tây, măng tre.

+ Giâm cành: Cành cây được cắm vào đất để phát triển thành cây mới. Ví dụ: cây hoa hồng, cây giống nho.

+ Phân chia thân: Thân cây chia ra làm nhiều phần, mỗi phần phát triển thành cây con. Ví dụ: lan, cỏ chổi.

+ Củ con: Củ con phát triển từ củ mẹ và trưởng thành thành cây con. Ví dụ: khoai tây, hành tây.

+ Bắt chéo: Lá của cây bắt chéo đất và phát triển thành cây con. Ví dụ: lá bèo.

+ Sinh sản bằng bào tử: Các loài dương xỉ và rêu phát triển bào tử thành cây con.

 

Câu 2.

- Các hình thức sinh sản ở động vật chủ yếu bao gồm sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính.

- Sinh sản vô tính: không cần giao phối giữa cá thể đực và cái. Các hình thức chính gồm:

+ Phân đôi: chủ yếu ở vi khuẩn, nguyên sinh động vật.

+ Bào tử hóa: một số nguyên sinh động vật, nấm.

+ Phân mảnh: giun đất, sán.

+ Nảy chồi: giun đốt, sáp rận.

+ Sinh sản bằng thân rễ: ở một số loài giáp xác.

+ Trứng không thụ tinh: một số loài côn trùng, kỳ đà.

- Sinh sản hữu tính: cần giao phối giữa cá thể đực và cái, tạo ra con non mang đặc điểm của cả hai bố mẹ.

+ Sinh sản bằng đẻ trứng: phổ biến ở cá, côn trùng, lưỡng cư, bò sát, và một số loài chim.

+ Sinh sản bằng đẻ con: phổ biến ở động vật có vú, một số loài cá, bò sát và chim.

+ Đẻ trứng thai.

 

Câu 3. 

- Sinh sản vô tính cũng như sinh sản hữu tính đều tạo ra các thế hệ con cháu, đảm bảo cho loài tiếp tục tồn tại và phát triển.

- Sinh sản vô tính nhanh chóng tạo ra các cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài trong điều kiện môi trường sống ổn định, thuận lợi.

- Sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài, đồng thời tạo ra các tổ hợp gene đa dạng, giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.

 

Câu 4.

- Mục đích: Cả hai hình thức đều giúp sinh vật tạo ra con cái mới, duy trì nòi giống và phát triển quần thể.

- Quá trình tế bào: Cả hai đều liên quan đến sự phân chia tế bào, mặc dù cơ chế khác nhau (vô tính thông qua mitosis, hữu tính thông qua meiosis).

- Di truyền: Cả hai hình thức đều truyền đặc tính di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- Đặc điểm hình thái: Cả hai hình thức sinh sản đều dẫn đến sự xuất hiện của cá thể mới có đặc điểm hình thái giống bố mẹ.

 

Câu 5. 

Sinh sản vô tính và hữu tính là hai phương pháp sinh sản phổ biến ở sinh vật. Sự khác nhau chính giữa chúng bao gồm:

* Nguyên lý:

- Sinh vô tính: Chỉ có một cá thể tham gia, không cần giao phối. Cá thể con được tạo ra từ một phần của cá thể mẹ.

- Sinh sản hữu tính: Cần hai cá thể giới tính khác nhau tham gia, thông qua giao phối để trao đổi thông tin di truyền.

* Di truyền:

- Sinh sản vô tính: Cá thể con giống hệt cá thể mẹ về di truyền, không đa dạng di truyền.

- Sinh sản hữu tính: Cá thể con kết hợp thông tin di truyền từ cả hai bố mẹ, tạo đa dạng di truyền, giúp thích nghi với môi trường.

* Tốc độ và hiệu quả:

- Sinh sản vô tính: Tốc độ sinh sản nhanh, không cần tìm đối tác giao phối, phù hợp với môi trường ổn định.

- Sinh sản hữu tính: Tốc độ sinh sản chậm hơn, cần tìm đối tác giao phối, phù hợp với môi trường thay đổi.

* Phương pháp:

- Sinh sản vô tính: Bao gồm phân chia tế bào, nảy chồi, bào tử, và thụ tinh ngoài.

- Sinh sản hữu tính: Bao gồm thụ tinh trong và thụ tinh ngoài.

 

 

Câu 6.

Ở sinh vật, hình thức sinh sản hữu tính (giới tính) là phức tạp nhất. Bởi vì nó đòi hỏi sự kết hợp của hai cá thể khác giới (đực và cái) để tạo ra con cái mới, thông qua quá trình giao phối và thụ tinh. Hình thức này liên quan đến sự trao đổi thông tin di truyền giữa hai cá thể, tạo ra sự đa dạng về di truyền, giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với môi trường và đối phó với các thách thức sinh học. Tuy nhiên, quá trình này cũng tiêu tốn nhiều năng lượng và thời gian hơn so với sinh sản vô tính.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác