Thí nghiệm: Phân biệt từng ion riêng rẽ Ca2+, Ba2+, 〖SO〗_4^(2-),〖CO〗_3^(2-) trong dung dịch

Hoạt động thí nghiệm: Thí nghiệm: Phân biệt từng ion riêng rẽ Ca2+, Ba2+, trong dung dịch

Chuẩn bị:

Hóa chất: các dung dịch: CaCl1 M, BaCl2 1 M, Na2SO4 1 M, Na2CO3 1 M, HCl 2 M.

Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm.

Tiến hành:

1. Nhận biết từng ion riêng rẽ Ca2+, Ba2+,

- Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1 mL dung dịch CaCl2 1 M, ống nghiệm (2) khoảng 1 mL dung dịch BaCl2 1 M, ống nghiệm (3) cho khoảng 1 mL Na2SO4 1 M.

- Nhỏ từ từ dung dịch Na2SO4 1 M vào mỗi ống nghiệm (1) và ống nghiệm (2), nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 1 M vào ống nghiệm (3).

Chú ý: BaCl2 độc, cần tuân thủ quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.

2. Ở ống nghiệm (1) và (2), ống nào tạo kết tủa nhanh hơn? Nhiều hơn?

2. Nhận biết ion

- Cho khoảng 1 mL dung dịch Na2CO3 1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch CaCl2 1 M, lắc đều.

- Thêm tiếp 2 mL dung dịch HCl 2 M vào ống nghiệm, lắc đều.

Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.

2. Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích.


1. Nhận biết từng ion riêng rẽ Ca2+, Ba2+,

- PTHH:

+ Ống nghiệm (1): Na2SO4 + CaCl2 → 2NaCl + CaSO4

+ Ống nghiệm (2) và (3) có chung PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

- Trong ống nghiệm (2) kết tủa được tạo ra nhanh hơn và nhiều hơn so với ống nghiệm (1) vì CaSO4 tan trong nước nhiều hơn BaSO4.


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối bài 25: Nguyên tố nhóm IIA (P2)

Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác