Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng toán 5 kntt bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài hình chữ nhật là 8cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống :

Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 45m được vẽ trên bản đồ tỷ lệ 1∶1500.

Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là 3. VẬN DỤNG (5 CÂU)cm.

Câu 3: Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 2000 có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là?

Câu 4: Quãng đường từ A đến B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài mấy xăng-ti-mét?

Câu 5: Sân khấu trường em là hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 6m. Bạn An đã vẽ sân khấu tên bản đồ có tỉ lệ là 1 : 200. Hỏi trên bản đồ, độ dài mõi cạnh sân khấu là mấy xăng-ti-mét?


Câu 1: 

Chiều dài hình chữ nhật ngoài thực tế là:

8 x 200 = 1600 (cm) = 16 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật ngoài thực tế là:

5 x 200 = 1000 (cm )= 10 (m)

Diện tích hình chữ nhật là: 16 x 10 = 160 (m2)

Đáp số: 160m2

Câu 2: 

Ta có: 75m = 7500cm; 45m = 4500cm

Chiều dài của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

7500:1500=5(cm)

Chiều rộng của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

4500:1500=3(cm)

Chu vi của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

(5+3)×2=16(cm)

Đáp số: 16cm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16.

Câu 3: 

Chiều dài thực tế của mảnh đất đó là:

5×2000=10000(cm)

Chiều rộng thực tế của mảnh đất đó là:

3×2000=6000(cm)

Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

10000×6000 = 60000000(cm2)

60000000cm2 = 6000m2

Đáp số: 6000m2.

Câu 4: 

12km = 1 200 000cm

Trên bản đồ quãng đường từ bản A đến bản B dài là:

1200000 : 100000 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm

Câu 5: 

10m = 1000cm; 6m = 600cm

Chiều dài sân khấu trên bản đồ là:

1000 : 200 = 5 (cm)

Chiều rộng sân khâu trên bản đồ là:

600 : 200 = 3 (cm)

Đáp số: Chiều dài 5cm

Chiều rộng 3cm.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác