Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Sinh học 12 kntt bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Ở gà, gen A quy định lông đen, gen a quy định lông trắng. Cho gà lông đen thuần chủng lai với gà lông trắng, F1 toàn lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 đen: 1 trắng. Giải thích kết quả và xác định kiểu gen của P, F1, F2.

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Các gen phân li độc lập. Cho đậu hạt vàng, trơn lai với đậu hạt xanh, nhăn thu được F1 toàn hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.

Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây thân cao, hoa hồng tự thụ phấn, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 cao, đỏ : 2 cao, hồng : 1 cao, trắng. Xác định kiểu gen của cây bố mẹ.

Câu 4: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng; gen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen b quy định lông ngắn. Cho hai cá thể lông đen, dài giao phối với nhau, đời con thu được tỉ lệ 9 đen, dài : 3 đen, ngắn : 3 trắng, dài : 1 trắng, ngắn. Xác định kiểu gen của bố mẹ và giải thích kết quả.


Câu 1: 

Quy ước: A: lông đen, a: lông trắng.

Sơ đồ lai: 

P:                           AA (đen) x aa (trắng) 

G:                          A                 a 

F1:                         Aa (100% đen) 

F1 x F1:                 Aa      x        Aa 

G:                          A, a              A, a 

F2:               1AA : 2Aa : 1aa (3 đen : 1 trắng)

Kết quả ở F2 tuân theo quy luật phân li của Mendel. Tỉ lệ kiểu hình 3 đen : 1 trắng chứng tỏ lông đen là trội hoàn toàn so với lông trắng.

Câu 2: 

Quy ước: A: vàng, a: xanh; B: trơn, b: nhăn.

Sơ đồ lai: 

P:                 AABB (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn) 

G:                AB                                   ab 

F1:               AaBb (100% vàng, trơn) 

F1 x F1:                 AaBb           x        AaBb 

GF1:            AB, Ab, aB, ab                AB, Ab, aB, ab

F2: TLKH: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb

9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

Câu 3: 

Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa trắng. Vì hoa đỏ trội không hoàn toàn nên cây hoa hồng sẽ có kiểu gen Bb.

Để đời con phân li theo tỉ lệ 1:2:1 về màu hoa, cây bố mẹ phải có kiểu gen Bb. Mặt khác, tất cả các cây con đều có thân cao, chứng tỏ cây bố mẹ phải thuần chủng về cặp gen quy định chiều cao.

Kết quả: Cây bố mẹ có kiểu gen AaBb.

Sơ đồ lai: P: AaBb (cao, hồng) x AaBb (cao, hồng) 

G:                AB, Ab, aB, ab                AB, Ab, aB, ab

F1: TLKH: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb

Câu 4: 

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen ® cả hai cặp gen quy định màu lông và chiều dài lông phân li độc lập với nhau.

® Cả bố và mẹ đều dị hợp về cả hai cặp gen, có kiểu gen AaBb.

Sơ đồ lai: P: AaBb (đen, dài) x AaBb (đen, dài).

G:                AB, Ab, aB, ab                AB, Ab, aB, ab

F1: TLKH: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb.

9 đen, dài : 3 đen, ngắn : 3 trắng, dài : 1 trắng, ngắn


Bình luận

Giải bài tập những môn khác