Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Hóa học 12 kntt bài 8: Amine

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Hỗn hợp E gồm hai amine X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai alkene đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Tính phần trăm khối lượng X trong E.

Câu 2: X và Y là 2 amine đơn chức, mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitrogen là 31,11% và 23,73%. Cho m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu được 44,16 gam muối. Tìm m.

Câu 3: Cho 10 gam amine đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Tìm CTPT của X.


Câu 1:

Tech12h amine no hoặc có 1 nối đôi.

Giả sử amine có 1 nối đôi Tech12h mol.

Vô lí vì nX + nY < nE = 0,08  Tech12h 2 amine no.

Tech12h (1)

Bảo toàn nguyên tố N: nX + 2nY = 2Tech12h = 2.0,03 = 0,06 (2)

Từ (1) và (2) ta được nX = 0,04 mol, nY = 0,01 mol.

Tech12h nalkene = 0,08 – 0,04 – 0,01 = 0,03 mol.

Bảo toàn khối lượng: mE = mC + mH + mN = 4,08 gam.

Bảo toàn nguyên tố C: 0,04.n + 0,01.n + 0,03.(số Calkene) = 0,22

Tech12h n = 3, số Calkene = 7/3

Bảo toàn nguyên tố H: 0,04.m + 0,01.(m + 1) + 0,03.2.7/3 = 0,3.2 Tech12h m = 9.

Tech12h %Tech12h = 57,84%.

Câu 2: 

Tech12h X là C2H7N.

Tech12h Y là C3H9N.

Gọi x là số mol của amine X.

nHCl = nX + nY = 4x

mmuối = m + mHCl = 45x + 3x.59 + 4x.36,5 = 44,16 Tech12h x = 0,12.

Tech12h m = 26,64 gam.

Câu 3: 

Bảo toàn khối lượng, ta có: mHCl = mmuối – mamine = 15 – 10 = 5 gam.

Tech12h nX = nHCl = 10/73 mol Tech12h MX = 10:10/73 = 73.

Gọi CTTQ của amine là CnH2n+3-2kN

Tech12h 14n + 3 – 2k + 14 = 73 Tech12h 7n – k = 28.

Ta được n = 4 và k = 0.

Vậy CTPT của amine là C4H11N.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác