Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Hóa học 12 kntt bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất

3. VẬN DỤNG (8 CÂU)

Câu 1: Tìm kiếm thông tin để hoàn thành các phương trình hoá học sau:

a) CoCl2(s) + 6H2O(l)  ⇌  ...?...(aq) + ...?... (aq)

 không màu/màu ... ?...            không màu/màu …?...

b) CaCl2(s)        H2O−−→→H2O     Ca2+(aq) + ...?...(aq)

 không màu/màu ... ?...         không màu/màu ... ?…

Câu 2: Các dung dịch chứa những ion nào sau đây tạo môi trường có pH nhỏ hơn 7 do quá trình thuỷ phân?

(a) K+, Na+, SO42-, Cl-

(b) [Al(OH2)6]3+,

(c) [Fe(OH2)6]2+,[Fe(OH2)6]3+,

(d) K+Na+, 3. VẬN DỤNG (8 CÂU)

Câu 3: Hoàn thành phản ứng dưới đây: NiCl2(s) + ? ⟶ [Ni(OH2)6]2+(aq) + ?

Câu 4: Trong phản ứng thuận nghịch dưới đây, việc tăng nồng độ Cl(aq) ảnh hưởng như thế nào đến sự thay đổi màu của dung dịch?

[Cu(OH2)6]2+(aq) + 4Cl(aq) ⇌ [CuCl4]2−(aq) + 6H2O(l)

Màu xanh                                  Màu vàng

Câu 5: Nguyên tố phi kim X khi tác dụng với oxygen tạo ra hai oxide Y và Z. Oxide Y là khí độc và oxide Z thường được sử dụng để dập tắt các đám cháy. Xác định các chất X, Y, Z.

Câu 6: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thay thế phối tử trong phức chất?

a) [Co(OH2)6]3+(aq) + 6NH3(aq) ⟶ [Co(NH3)6]3+(aq) + 6H2O(l)

b) 2Na[Au(CN)2](aq) + Zn(s) ⟶ Na2[Zn(CN)4](aq) + 2Au(s)

c) [Co(OH2)6]2+(aq) + 4Cl(aq) ⇌ [CoCl4]2−(aq) + 6H2O(l)

Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào AgCl thu được phức chất [Ag(NH3)2]+. Hãy cho biết dấu hiệu chứng tỏ phản ứng tạo phức chất [Ag(NH3)2]+ xảy ra.

Câu 8: Phèn sắt - ammonium là muối kép có công thức (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O thường được dùng làm chất cầm màu vải, xử lí nước thải công nghiệp,... Khi hoà tan một lượng nhỏ phèn sắt - ammonium vào nước, sẽ có phản ứng thủy phân diễn ra, thu được phức chất không tan chứa phối tử H2O và OH- và phần dung dịch.

a) Viết các phương trình hoá học của quá trình tạo phức chất không tan.

b) Nêu cách chứng minh sự có mặt của tất cả các ion có trong phần dung dịch.


Câu 1:

a) CoCl2(s) + 6H2O(l)  ⇌ [Co(OH2)6]2+ (aq) + 2Cl- (aq)

 màu xanh                           màu hồng

b) CaCl2(s) H2O−−→→H2O  Ca2+(aq) + 2Cl- (aq)

 không màu        không màu

Câu 2: 

Các dung dịch b, c có pH nhỏ hơn 7 do thủy phân tạo H+.

Câu 3: 

NiCl2(s) + 6H2O(l) ⟶ [Ni(OH2)6]2+(aq) + 2Cl(aq).

Câu 4:

Khi tăng nồng độ Cl(aq), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ Cl(aq), tức là chiều tạo phức [CuCl4]2−(aq).

Do đó việc tăng nồng độ Cl(aq) làm cho màu vàng của dung dịch trở lên đậm hơn.

Câu 5: 

Z là CO2; X là C (carbon) và Y là CO.

Câu 6: 

Phản ứng thay thế phối tử trong phức chất là:

a) Phối tử NH3 thay thế cho phối tử H2O trong phức chất.

c) Phối tử Cl thay thế cho phối tử H2O trong phức chất.

Còn phản ứng b là phản ứng thay thế nguyên tử trung tâm Au bằng Zn.

Câu 7: 

Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng tạo phức chất: Kết tủa tan dần thu được dung dịch trong suốt.

Câu 8:

a) Các phương trình hoá học của quá trình tạo phức chất không tan:

Fe3+(aq) + 6H2O(l) → [Fe(OH2)6]3+(aq);

[Fe(OH2)6]3+(aq) ⇌ [Fe(OH)3(OH2)3](s) + 3H+(aq)

b) Thành phần dung dịch thu được gồm: H+, NH4+, SO42-. Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 kèm theo đun nóng nhẹ để chứng minh sự có mặt của tất cả các ion có trong phần dung dịch.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác