Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Hóa học 12 kntt bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt: NaCl, CaCl2 và MgCl2. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất (có đủ dụng cụ và những hóa chất cần thiết).

Câu 2: Dựa vào bảng tính tan của một số hợp chất kim loại kiềm thổ, hãy xét xem phản ứng nào sau đây xảy ra:

Mg(OH)2 + Ca2+ → Ca(OH)2 + Mg2+.

Ca(OH)2 + Mg2+ → Mg(OH)2 + Ca2+

Câu 3: Có ba cốc đựng lần lượt: nước mưa, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu. Hãy nhận biết nước đựng trong mỗi cốc bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình phản ứng.


Câu 1: 

Lấy mỗi lọ một ít chất rắn đem hòa tan vào nước

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa là MgCl2

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

– Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào 2 ống nghiệm còn lại.

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa là CaCl2

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl

+ Còn lại là NaCl

Câu 2:

Phản ứng xảy ra là: Ca(OH)2 + Mg2+ → Mg(OH)2 + Ca2+

Độ tan của Ca(OH)2 là 16.10-4 mol/100 g H2O còn Mg(OH)2 là 0,2.10-4 mol/100g H2O

⇒ Phản ứng diễn ra do tạo chất Mg(OH)2 là chất ít tan trong nước hơn nhiều so với Ca(OH)2

Câu 3: 

Đun nóng 3 cốc , cốc có kết tủa xuất hiện là cốc có chứa nước cứng tạm thời

Ca(HCO3)2 Tech12h CO2 + CaCO3 + H2O

Mg(HCO3)2 Tech12h CO2 + MgCO3 + H2O

Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào hai mẫu nước còn lại, cốc có kết tủa xuất hiện là cốc nước cứng vĩnh cửu, còn lại là nước mưa (nước mềm)

CO32- + Mg2+ → MgCO3 ↓

CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓


Bình luận

Giải bài tập những môn khác