Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng địa lí 9 CD bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Có ý kiến cho rằng: “Việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang lại lợi ích to lớn về mặt kinh tế và có ảnh hưởng sâu sắc về chính trị, xã hội”. Em có đồng ý với ý kiến trên hay không? Vì sao?

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy: 

a. Kể tên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ khoáng sản lớn ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. 

b. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng. 

Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, các trung tâm công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.


Câu 1: 

Em hoàn toàn đồng ý với ý kiến trên. Vì: 

* Ý nghĩa kinh tế to lớn: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tiềm năng lớn, nhưng hiện mới chỉ khai thác được một phần. Việc phát huy các thế mạnh sẽ giúp nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế quốc gia và đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, nó sẽ giúp hoàn thiện cơ cấu kinh tế của vùng, cung cấp nguồn năng lượng, khoáng sản, nông sản cho thị trường trong và ngoài nước.

* Ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc:

- Đây là địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số, đồng bào các dân tộc đã có đóng góp lớn cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Việc phát huy thế mạnh kinh tế sẽ dần xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa miền ngược và miền xuôi.

- Kinh tế của vùng phát triển chậm hơn so với các vùng khác, đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn. Việc khai thác tiềm năng của vùng sẽ giúp nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, đảm bảo sự bình đẳng giữa các dân tộc.

- Bên cạnh đó, phát triển kinh tế còn thu hút lao động từ vùng đồng bằng lên, góp phần giải quyết việc làm và thay đổi phương thức sản xuất cho đồng bào dân tộc, hạn chế tình trạng du canh, du cư.

-  Ngoài ra, đây là vùng có vị trí chiến lược, từng là căn cứ cách mạng và thủ đô kháng chiến trong thời kỳ chống Pháp.

- Với đường biên giới giáp Trung Quốc và Lào, cùng các tuyến giao thông và cửa khẩu quốc tế quan trọng (Hà Khẩu, Móng Cái, Hữu Nghị, Tây Trang…), việc phát triển kinh tế vùng sẽ thúc đẩy giao lưu kinh tế và trao đổi hàng hóa với các nước trong khu vực. Nâng cao đời sống đồng bào còn góp phần quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng.

Câu 2: 

a. Các mỏ khoáng sản trong vùng:

- Than đá: Cẩm Phả, Vàng Danh (Quảng Ninh), Sơn Dương (Tuyên Quang), Quỳnh Nhai (Điện Biên)

- Sắt: Tùng Bá (Hà Giang), Trại Cao (Thái Nguyên), Trấn Yên (Yên Bái), Vản Bàn (Lào Cai)

- Thiếc và Boxit: Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang)

- Chì – kẽm: Chợ Đồn (Bắc Kạn), vùng mỏ Sơn Dương (Tuyên Quang)

- Đồng: Sinh Quyền (Lào Cai), Yên Châu (Sơn La), Sơn Động (Bắc Giang)

- Vàng: Na Rì (Bắc Kạn)

- Đất hiếm: Phong Thổ (Lai Châu)

b. 

- Thuận lợi:

+ Đây là khu vực tập trung hầu hết các loại khoáng sản của nước ta.

+ Nhiều khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị cao như than, sắt, thiếc, apatit, đồng, đá vôi...

- Khó khăn:

+ Các mỏ khoáng sản nằm sâu trong lòng đất, yêu cầu công nghệ khai thác hiện đại và chi phí cao.

+ Cơ sở hạ tầng chưa phát triển, thiếu hụt lao động có tay nghề cao…

Câu 3: 

- Các nhà máy thuỷ điện: Thác Bà, Hòa Bình, Tuyên Quang, Nậm Mu, Sơn La.

- Nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, Na Dương.

- Trung tâm công nghiệp luyện kim: Thái Nguyên.

- Trung tâm công nghiệp cơ khí: Thái Nguyên, Hạ Long.

- Trung tâm hóa chất: Bắc Giang, Việt Trì


Bình luận

Giải bài tập những môn khác