Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu địa lí 9 CD bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Phân tích sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc.

Câu 2: Phân tích các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. 

Câu 3: Phân tích tình hình phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. 

Câu 4: Phân tích tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. 

Câu 5: Phân tích tình hình phát triển và phân bố của ngành dịch vụ ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. 


Câu 1:

 Đông BắcTây Bắc
Địa hìnhChủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung; có các dạng đồi điển hình nhất Việt Nam; khu vực giáp đồng bằng sông Hồng địa hình khá bằng phẳng; địa hình cac-xtơ khá phổ biếnChủ yếu là núi cao và núi trung bình, hướng tây bắc – đông nam; có dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ nhất nước ta; có các cánh đồng thung lũng núi.
Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước ta, mùa đông đến sớm và kết thúc muộnNhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông ít lạnh hơn và có sự phân hoá rõ rệt với 3 đai cao.
Sông, hồMạng lưới sông ngòi dày đặc, có hồ Ba Bể là hồ tự nhiên lớn nhất Việt Nam.Là thượng nguồn của nhiều con sông với tiềm năng thuỷ điện lớn, trong đó sông Đà có trữ lượng thuỷ năng lớn.
Sinh vậtCó diện tích rừng lớn, tỉ lệ che phủ rừng cao, sinh vật mang tính nhiệt đới, cận nhiệt đới.Nguồn sinh vật khá đa dạng, mang tính nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.
Khoáng sảnGiàu khoáng sản.Tập trung ít khoáng sản hơn.

Câu 2: 

- Địa hình, đất: 

+ Vùng có địa hình đa dạng

+ Có đất fe-ra-lit đỏ vàng thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, phát triển lâm nghiệp, sản xuất lương thực. 

+ Địa hình cac-xtơ khá phổ biến, thuận lợi cho phát triển du lịch.

- Khí hậu:

+ Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh và phân hoá theo độ cao địa hình.

+ Bên cạnh đó, khí hậu còn đem lại lợi thế để phát triển du lịch.

- Nguồn nước: 

+ Vùng có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, nhiều sông có tiềm năng lớn về thuỷ điện. 

+ Sông ngòi ở đây còn có giá trị về nuôi thuỷ sản nước ngọt, nước tưới cho nông nghiệp. 

+ Các hồ thuỷ điện, thuỷ lợi, hồ tự nhiên, nguồn nước nóng,... tạo điều kiện để phát triển du lịch.

- Rừng: Vùng có diện tích rừng lớn với nhiều vườn quốc gia có cảnh quan thiên nhiên độc đáo, hệ sinh thái đa dạng là cơ sở để phát triển lâm nghiệp, du lịch sinh thái....

+ Khoáng sản đa dạng, nhiều loại có giá trị kinh tế.

Câu 3:

- Nông nghiệp:

+ Phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây dược liệu

+ Chăn nuôi gia súc: Vùng đứng đầu cả nước về số lượng trâu và lợn. Chăn nuôi bò sữa cũng được chú trọng phát triển.

- Lâm nghiệp:

+ Trong những năm gần đây, nhờ thực hiện chính sách giao đất cho người dân và chuyển mạnh sang trồng rừng sản xuất nên diện tích rừng trồng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng mở rộng.

+  Nhờ có nhiều chính sách thu hút nguồn lực đầu tư vào lĩnh vực chế biến và tiêu thụ lâm sản nên sản lượng gỗ khai thác của vùng cũng tăng.

Câu 4: 

- Khai thác khoáng sản và thuỷ điện

+ Một số khoáng sản của vùng đã được khai thác như: a-pa-tit ở Lào Cai; than, quặng sắt ở Thái Nguyên; chì – kẽm ở Bắc Kạn, Tuyên Quang; đất hiếm với quy mô nhỏ ở Lai Châu; đá vôi ở nhiều nơi như: Hoà Bình, Sơn La, Lai Châu, Hà Giang....

+ Trong vùng đã xây dựng được nhiều nhà máy thuỷ điện. Các nhà máy thuỷ điện có công suất lớn là: Sơn La (2 400 MW), Hoà Bình (1 920 MW), Lai Châu (1 200 MW),... Các nhà máy thuỷ điện đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, tạo động lực cho sự phát triển của vùng.

- Các ngành công nghiệp khác

+ Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống phát triển mạnh, phân bố rộng khắp các tỉnh, góp phần ổn định các vùng sản xuất, tạo ra nhiều mặt hàng phục vụ tiêu dùng, xuất khẩu. 

+ Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính phát triển nhanh, tập trung ở các trung tâm công nghiệp Phổ Yên (Thái Nguyên), Bắc Giang.

Câu 5:

- Du lịch

+ Du lịch được xác định là ngành kinh tế thế mạnh của vùng, đang phát triển cả về số lượng và chất lượng. 

+ Thị trường du lịch mở rộng với các sản phẩm du lịch đặc thù gắn với truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc, cảnh quan thiên nhiên.

+ Xu hướng phát triển du lịch của vùng là tập trung vào du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn giá trị văn hoá dân tộc đặc sắc, du lịch về cội nguồn,...

- Các ngành dịch vụ khác

+ Thương mại: Trong những năm gần đây, hoạt động nội thương và ngoại thương của vùng ngày càng phát triển..

+ Giao thông vận tải: Hình thành hệ thống đường bộ cao tốc kết nối với Thủ đô Hà Nội và các trung tâm kinh tế, các cửa khẩu, cảng biển quốc tế. Trong vùng có 5 tuyến đường sắt quốc gia, trong đó có hai tuyến đường sắt liên vận quốc tế. Trong vùng có cảng hàng không nội địa Điện Biên Phủ.

- Tài chính ngân hàng: Trong những năm gần đây, hoạt động tài chính, ngân hàng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khá phát triển. 


Bình luận

Giải bài tập những môn khác