Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Sinh học 12 ctst bài 8: Các quy luật di chuyển của Morgan và di truyền giới tính

4. VẬN DỤNG CAO (5 CÂU)

Câu 1: Tại sao hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen lại làm tăng sự đa dạng di truyền?

Câu 2: Nêu một số ứng dụng của bản đồ di truyền trong việc cải tiến giống cây trồng và vật nuôi mà em biết.  

Câu 3: Phân biệt giữa di truyền liên kết với giới tính và di truyền liên kết.

Câu 4: Khi cho cây hoa đỏ, đài ngả thuần chủng lai với cây hoa tím, đài cuốn thuần chủng được các cây F1. Có 100% hoa tím, đài ngả. Cho các cây F1 giao phấn với nhau đã thu được F2 có 98 cây hoa tím, đài cuốn; 209 cây hoa tím, đài ngả; 104 cây hoa đỏ, đài ngả. Hãy xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P ® F2

Câu 5: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con, biết tần số hoán vị gen là 20%.


Câu 1: 

- Liên kết gen: Giúp các gen di truyền cùng nhau, tạo ra các tổ hợp gen mới.

- Hoán vị gen: Tạo ra các giao tử khác nhau, tăng sự đa dạng của các tổ hợp gen ở đời con.

- Kết hợp cả hai: Cả hai hiện tượng cùng góp phần tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn, làm tăng sự đa dạng di truyền.

Câu 2: 

Bản đồ di truyền giúp:

- Xác định vị trí các gen quy định các tính trạng mong muốn.

- Lựa chọn giống phù hợp để lai tạo.

- Dự đoán kết quả lai, rút ngắn thời gian và công sức chọn giống.

- Phát hiện và loại bỏ các gen gây bệnh.

Câu 3: 

- Di truyền liên kết: Các gen cùng nằm trên một NST thường và di truyền cùng nhau.

- Di truyền liên kết với giới tính: Các gen nằm trên NST giới tính và di truyền cùng với NST giới tính.

- Khác biệt: Di truyền liên kết với giới tính có sự khác biệt về tỉ lệ kiểu hình giữa giới tính đực và cái.

Câu 4:

Xét từng cặp tính trạng

- Tính trạng màu hoa:  Hoa tím/hoa đỏ = (98+209) : 104= 3:1 ® hoa tím là tính trạng trội so với hoa đỏ.

® Quy ước: Gene A quy định tính trạng hoa tím; a - hoa đỏ.

- Tính trạng hình dạng đài: Đài ngả/đài cuốn = (104 + 209) : 98 = 3 : 1 ® đài ngả là tính trạng trội so với đài cuốn.

® Quy ước Gene B quy định tính trạng đài ngả; b - đài cuốn

Ta có:          Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng = (3:1)(3:1)= 9:3:3:1

Tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán: 98 : 209 : 104= 1 : 2 : 1.

® 2 cặp tính trạng này không phân li độc lập mà di truyền liên kết với nhau.

®Kiểu gene của P là: 

Cây hoa đỏ, đài ngả thuần chủng có kiểu gene aB/aB. 

Cây hoa tím, đài cuốn thuần chủng có kiểu gene Ab/Ab.

Sơ đồ lai:

P:                 aB/aB           x        Ab/Ab

G:                aB                          Ab

F1:                          Ab/aB (100% hoa xanh, đài ngả)

F1 x F1:        Ab/aB (hoa xanh, đài ngả)                   x        Ab/aB (hoa xanh, đài ngả)

GF1:                       aBAb                                                          aBAb                                 

F2:      Tỉ lệ kiểu gene: 1Ab/Ab: 2Ab/aB: 1 ab/aB

Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa tím, đài cuốn : 2 hoa tím, đài ngả : 1 hoa đỏ, đài ngả

Câu 5: 

Kiểu gen của cây bố mẹ: Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen: AB/ab​.

Tần số hoán vị gen: f = 20% 

Giao tử liên kết: AB = ab = (100% - 20%)/2 = 40% = 0,4

Giao tử hoán vị: Ab = aB = 10% = 0,1

Sơ đồ lai:

P:       AB/ab (thân cao, hoa đỏ)           x        AB/ab (thân cao, hoa đỏ)

G:      0,4AB, 0,4ab, 0,1Ab, 0,1aB                 0,4AB, 0,4ab, 0,1Ab, 0,1aB

F1: TLKG:  

0,16 AB/AB: 0,32 AB/ab: 0,08 AB/Ab: 0,08 AB/aB: 0,02 Ab/aB: Thân cao, hoa đỏ

0,08 Ab/ab: 0,01 Ab/Ab: Thân cao, hoa trắng

0,08 aB/ab: 0,01 aB/aB: Thân thấp, hoa đỏ

0,16 ab/ab: Thân thấp, hoa trắng

TLKH: 0,66 Thân cao, hoa đỏ: 0,09 Thân cao, hoa trắng: 0,09 Thân thấp, hoa đỏ: 0,16 Thân thấp, hoa trắng


Bình luận

Giải bài tập những môn khác