Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Sinh học 12 cd bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Giải thích tại sao trong một số trường hợp, tỉ lệ kiểu hình ở đời con không tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.

Câu 2: Nêu các yếu tố có thể làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình ở đời con so với tỉ lệ lý thuyết.

Câu 3: Áp dụng kiến thức về di truyền học Mendel để giải thích hiện tượng đa dạng di truyền ở sinh vật.

Câu 4: Cho cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa trắng ® F1: Thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 301 cây thân cao, hoa đỏ; 600 cây thân cao, hoa hồng; 299 cây thân cao, hoa trắng; 100 cây thân thấp, hoa đỏ; 199 cây thân thấp, hoa hồng; 100 cây thân thấp, hoa trắng. Xác định quy luật di truyền của tính trạng và kiểu gene của cây F1


Câu 1: 

- Tương tác gen:

+ Bổ sung: Khi hai gen cùng quy định một tính trạng, sự có mặt của cả hai alen trội mới biểu hiện được kiểu hình. Ví dụ: màu sắc lông ở chuột.

+ Át chế: Một gen át chế sự biểu hiện của gen khác. Ví dụ: màu sắc hoa ở đậu Hà Lan.

+ Trội không hoàn toàn: Alen trội không át hoàn toàn alen lặn, kiểu gen dị hợp biểu hiện kiểu hình trung gian.

- Liên kết gen: Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau di truyền cùng nhau.

- Hoán vị gen: Hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit không chị em trong cặp NST tương đồng làm xuất hiện các giao tử tái tổ hợp.

- Di truyền ngoài nhân: Các gen nằm trong tế bào chất (ti thể, lục lạp) di truyền theo dòng mẹ.

- Đột biến: Các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình.

Câu 2:

- Kích thước mẫu: Mẫu càng nhỏ, sai số càng lớn, tỉ lệ kiểu hình càng chênh lệch so với lý thuyết.

- Đột biến: Các đột biến có thể làm thay đổi tần số alen, dẫn đến thay đổi tỉ lệ kiểu hình.

- Chọn lọc tự nhiên: Quá trình chọn lọc tự nhiên loại bỏ các cá thể có kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen và tỉ lệ kiểu hình.

- Giao phối không ngẫu nhiên: Giao phối có chọn lọc hoặc giao phối cận huyết làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

- Di nhập gen: Sự di cư của các cá thể giữa các quần thể làm thay đổi thành phần gen của quần thể.

- Các yếu tố môi trường: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng... có thể ảnh hưởng đến biểu hiện của gen, làm thay đổi kiểu hình.

Câu 3:

- Quy luật phân li: Làm tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình ở đời con.

- Quy luật phân li độc lập: Khi các cặp gen phân li độc lập, sẽ tạo ra nhiều tổ hợp gen khác nhau ở đời con, làm tăng sự đa dạng di truyền.

- Tương tác gen: Tạo ra các kiểu hình mới, làm tăng sự đa dạng kiểu hình.

Câu 4:

Bước 1: Xác định quy luật di truyền của mỗi cặp tính trạng:

  • Cặp tính trạng chiều cao thân cây: 

Cây cao/cây thấp = (301+600+299) / (100+199+100) = 3 : 1

® tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật trội hoàn toàn

Quy ước: A - thân cao, a - thân thấp

  • Cặp tính trạng màu hoa:

Hoa đỏ : Hoa hồng : Hoa trắng = (301+100) : ( 600+199) : ( 299+100) =1:2:1

® tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn

Quy ước: BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa hồng; bb quy định hoa trắng

Bước 2: Tìm xem 2 cặp tính trạng này có phân li độc lập hay không

  • Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai là: 301:600:299:100:199:100 = 3:6:3:1:2:1
  • Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng = (3:1)(1:2:1) = 3:6:3:1:2:1

® Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai = tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng

® 2 cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

  • Đời F2 có tỉ lệ KH là 3:6:3:1:2:1 gồm 16 loại tổ hợp giao tử (3+6+3+1+2+1 = 16) nên F1 có 4 loại giao tử (16 = 4 x 4)  nên F1 có 2 cặp gene dị hợp

® KG của F1 là AaBb


Bình luận

Giải bài tập những môn khác