Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Toán 5 ctst bài 48: Chu vi hình tròn
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Cho hình tròn có bán kính bằng 5 cm, hình tròn lớn có bán kính là 6 cm. Tính hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ?
Câu 2: Tính bán kính của hình tròn có chu vi C = 314 cm.
Câu 3:Cho hình tròn nhỏ có bán kính bằng 1/6 bán kính hình tròn lớn. Hỏi chu vi hình tròn lớn gấp bao nhiêu lần chu vi tròn nhỏ?
Câu 4: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,7 m.
a) Hỏi chu vi của bánh xe đạp là bao nhiêu mét?
b) Hỏi nếu bánh xe đạp quay được 1 200 vòng thì xe đạp di chuyển được bao nhiêu mét?
Câu 1:
Chu vi hình tròn nhỏ là:
5 × 2 × 3,14 = 31,4 (cm)
Chu vi hình tròn lớn là:
6 × 2 × 3,14= 37,68 (cm)
Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn nhỏ số xăng-ti-mét là:
37,68 – 31,4 = 6,28 (cm)
Vậy hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ là 6,28 cm
Câu 2:
Đường kính của hình tròn đó là:
314 : 3,14 = 100 (cm)
Bán kính của hình tròn đó là:
100 : 2 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
Câu 3:
Giả sử bán kính hình tròn nhỏ là r thì bán kính hình tròn lớn là r × 6.
Chu vi hình tròn nhỏ là:
r × 2 × 3,14
Chu vi hình tròn lớn là:
(r × 6) × 2 × 3,14 = r × 6 × 2 × 3,14
Chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ số lần là:
= 6 (lần)
Vậy chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ 6 lần
Câu 4:
a) Chu vi của bánh xe đạp đó là:
0,7×3,14=2,198 (m)
b) Bánh xe quay được 1 vòng thì xe đạp di chuyển được quãng đường bằng chu vi của bánh xe đó.
Khi bánh xe quay được 1 200 vòng thì xe đạp di chuyển được quãng đường là:
2,198×1200=2637,6 (m)
Đáp số:
a) 2,198 m
b) 2 637,6 m
Bình luận