Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu toán 5 cd bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1,2 giờ = ………. phút | 3 tuần 2 ngày = ………. ngày |
32 tháng = ………. năm | 205 năm = ………. thế kỉ |
2 ngày 6 giờ = ………. ngày | 2525 giờ = ………. phút |
13 980 giây = ………. giờ ………. phút | 54 tháng = ………. năm |
3535 thế kỉ 23 năm = ………. năm | 40 năm = ………. thế kỉ |
Câu 2: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
1 năm nhuận ………. 53 tuần | 1,5 giờ ………. 90 phút |
710710 thế kỉ ………. 65 năm | 2323 năm ………. 10 tháng |
Câu 3: An đi từ nhà đến trường hết 0,45 giờ. Vậy An đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?
Câu 4: Một ô tô được phát minh năm 1886. Một chiếc máy bay được phát minh sau ô tô đó là 17 năm. Hỏi chiếc máy bay đó được phát minh vào thế kỉ nào?
Câu 5: Quãng đường AB dài 306m, một vận động viên chạy hết 4 phút 15 giây. Hỏi mỗi phút vận động viên đó chạy được bao nhiêu mét?
Câu 1:
1,2 giờ = 72 phút | 3 tuần 2 ngày = 23 ngày |
32 tháng = 8383 năm | 205 năm = 2,05 thế kỉ |
2 ngày 6 giờ = 2,25 ngày | 2525 giờ = 24 phút |
13 980 giây = 3 giờ 53 phút | 54 tháng = 4,5 năm |
3535 thế kỉ 23 năm = 83 năm | 40 năm = 0,4 thế kỉ |
Câu 2:
1 năm nhuận < 53 tuần | 1,5 giờ = 90 phút |
710710 thế kỉ > 65 năm | 2323 năm < 10 tháng |
Câu 3:
An đi từ nhà đến trường hết số phút là:
60 × 0,45 = 27 (phút)
Đáp số: 27 phút.
Câu 4:
Máy bay được phát minh vào năm:
1886 + 17 = 1903
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX) nên năm 1903 thuộc thế kỉ hai mươi.
Do đó, chiếc máy bay đó được phát minh vào thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
Câu 5:
Đổi 4 phút 15 giây = 4,25 phút
Mỗi phút vận động viên chạy được số mét là:
306 : 4,25 = 72 (m)
Đáp số: 72m.
Bình luận