Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Tin học 9 KNTT 9a: Sử dụng công cụ xác thực dữ liệu

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Hãy kể tên một vài loại ràng buộc dữ liệu thường gặp khi sử dụng công cụ xác thực dữ liệu.

Câu 2: Nêu nguyên tắc cơ bản khi thiết lập ràng buộc dữ liệu cho một cột trong bảng tính.

Câu 3: Trong trường hợp nào chúng ta nên sử dụng công cụ xác thực dữ liệu?

Câu 4: Công cụ xác thực dữ liệu có những hạn chế gì?


Câu 1:

- Ràng buộc về kiểu dữ liệu

+ Chỉ cho phép nhập số (số nguyên, số thập phân).

+ Chỉ cho phép nhập văn bản.

+ Chỉ cho phép nhập dữ liệu dạng ngày tháng.

+ Chỉ cho phép nhập dữ liệu dạng tiền tệ.

- Ràng buộc về phạm vi giá trị:

+ Chỉ cho phép nhập giá trị lớn hơn một giá trị nhất định.

+ Chỉ cho phép nhập giá trị nhỏ hơn một giá trị nhất định.

+ - Chỉ cho phép nhập giá trị nằm trong một khoảng nhất định.

- Ràng buộc về danh sách: Chỉ cho phép chọn giá trị từ một danh sách các giá trị có sẵn.

- Ràng buộc về công thức: Sử dụng công thức để kiểm tra xem dữ liệu có đáp ứng điều kiện nào đó hay không.

Câu 2:

- Xác định rõ mục tiêu muốn đạt được, loại dữ liệu cần nhập và các điều kiện ràng buộc.

- Lựa chọn loại ràng buộc phù hợp với loại dữ liệu và điều kiện cần kiểm tra.

- Đặt thông báo lỗi rõ ràng

- Sau khi thiết lập xong, cần kiểm tra lại các ràng buộc để đảm bảo chúng hoạt động đúng.

Câu 3:

- Đảm bảo tính chính xác của dữ liệu: Ví dụ: nhập điểm số, nhập ngày sinh, nhập mã sản phẩm...

- Hạn chế các lỗi nhập liệu

- Tạo các bảng tính chuyên nghiệp

- Sử dụng để tạo các form nhập liệu có cấu trúc, đảm bảo dữ liệu nhập vào hợp lệ.

Câu 4:

- Công cụ xác thực dữ liệu chỉ có thể kiểm tra các lỗi liên quan đến kiểu dữ liệu, phạm vi giá trị, danh sách... Nó không thể kiểm tra các lỗi logic hoặc các lỗi liên quan đến tính toán phức tạp.

- Việc thiết lập các ràng buộc dữ liệu có thể tốn thời gian, đặc biệt đối với các bảng tính lớn và phức tạp.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác