Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 12 ctst bài 3: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Em hãy nêu những đặc điểm nổi bật của hình tượng người nghĩa sĩ (hoàn cảnh xuất thân, điều kiện chiến đấu, hành động chiến đấu)

Câu 2: Em hãy phân tích một số câu trong bài thể hiện một cách sâu sắc, thấm thía tình cảm của nhân dân và của tác giả đối với sự hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Câu 3: Phân tích tác dụng của ngôn ngữ, giọng điệu trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả trước hành động chiến đấu và hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Câu 4: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc," tác giả sử dụng những yếu tố văn hóa dân gian nào để thể hiện lòng biết ơn đối với các nghĩa sĩ?


Câu 1:

+ Hoàn cảnh xuất thân: Những người nông dân vô danh vốn xa lạ với trận mạc, binh đao dân ấp dân lân.

+ Điều kiện chiến đấu: Trang bị thô sơ, thiếu thốn (một manh ảo vải, một ngọn tầm vông, rơm con cúi), hoàn toàn không cân sức với kẻ thù; xa lạ với việc binh đao (chỉ biết….; mắt chưa từng ngó….; chẳng đợi tập rèn, không chờ bày bổ….)

+ Động lực, động cơ chiến đấu: đánh giặc bởi sự thôi thúc của tình cảm yêu nước giản dị, chân thành.

+ Hành động xung trận: Chiến đấu dũng mãnh, quên mình; đạp rào lướt tới, xô cửa xông vào, đâm ngang, chém ngược, hè trước, ó sau…

Câu 2: 

+ Điểm đặc biệt của bài văn tế đó là thường được viết bằng thể phú độc một vần. Có những lời lẽ biểu cảm trực tiếp của người đứng tế như: “hỡi ôi”! “ôi”, “ôi thôi thôi!”, “đau đớn thay”…

+ Với ông cũng như nhân dân thì những nghĩa sĩ Cần Giuộc không chết. Thân xác họ đã nằm xuống nhưng “tấm lòng son” của họ sẽ sống mãi với trăng sao.

+ Bài văn tế cũng thể hiện niềm thương cảm sâu xa với những nạn nhân của chiến tranh xâm lược. Câu văn cho thấy nhân dân và trước hết là những người “mẹ già” mất con, “vợ yếu” mất chồng là nạn nhân đầu tiên của chiến tranh.

+ Các câu trong phần Ai vãn/ kết trong tương quan với các câu phần Thích tực và trong chỉnh thể bài Tế có thể thấy được tính bi tráng của hfnh tượng và cảm xúc. Khi gắn liền hay tiếp nối những hình ảnh cao đẹp, hào hùng của gười nghĩa sĩ (ở phần Thích thực) thì niềm thương tiếc trong bài văn càng thêm mãnh liệt, bi thiết, đồng thời tính chất bi không còn là bi thương mà trở thành bi tráng.

Câu 3: 

Tác giả sử dụng những biện pháp tu từ cùng với hệ thống ngôn ngữ sau:

+  Thể hiện tình cảm gián tiếp thông qua miêu tả cùng trần thuật các hành động chiến đấu và hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc với cụm từ “khá thương thay” phần Thích thực.

+ Sử dụng phép đối cùng hệ thống cấu trúc câu phủ định – khẳng định.

+ Sử dụng các cụm động từ chỉ hành động khỏe khoắn, dũng mãnh…. 

=> Toát lên giọng điệu, tình cảm cảm xúc chung của cả đoạn văn: ngưỡng mộ, ngợi ca nồng nhiệt.

=> Với nghệ thuật này vừa giúp thể hiện chân dung người nghĩa sĩ anh hùng lại vừa bộc lộ tình cảm chân thành, trân trọng đối với người đã hi sinh về quê hương, đất nước.

Câu 4: 

Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng hình thức văn tế, một thể loại đặc trưng của văn hóa dân gian Việt Nam, để bày tỏ sự kính trọng và tiếc thương đối với các nghĩa sĩ. Văn tế được dùng trong nghi thức tang lễ để cầu siêu cho linh hồn người đã khuất, qua đó thể hiện sự tôn trọng và thương tiếc đối với những người hy sinh vì nghĩa lớn. Ngoài ra, tác giả cũng sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ để tăng thêm tính trang trọng và thiêng liêng cho bài văn.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác