Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 12 cd bài 4: Việt Bắc (Tố Hữu)

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Nêu giá trị nội dung của tác phẩm?

Câu 2: Nêu giá trị nghệ thuật của tác phẩm?

Câu 3: Phân tích nội dung của cuộc chia tay đầy lưu luyến của chiến sĩ và người dân?

Câu 4: Nêu nghệ thuật tiêu biểu trong tám câu thơ đầu?

Câu 5: Nỗi nhớ của người ra đi đến cảnh vật và con người Việt Bắc được thể hiện như thế nào?


Câu 1:

- Việt Bắc là khúc ca hùng tráng và cũng là khúc tình ca về cách mạng, về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến. Thể hiện sự gắn bó, ân tình sâu nặng với nhân dân, đất nước trọn niềm tự hào dân tộc…

- Việt Bắc là khúc hát ân tình chung của những người cách mạng, những người kháng chiến, của cả dân tộc qua tiếng lòng của nhà thơ. Bên cạnh đó, bài thơ còn cất lên âm hưởng anh hùng ca vang dội, đưa ta về với một thời kì lịch sử hào hùng, trọng đại của đất nước.

Câu 2: 

Sử dụng sáng tạo đại từ “mình, ta” với lối đối đáp giao duyên trong dân ca, để diễn đạt tình cảm cách mạng

- Bài thơ Việt Bắc thể hiện tính dân tộc đậm đà:

+ Sử dụng thành công thể thơ lục bát truyền thống.

+ Ngôn ngữ, hình ảnh giản dị, quen thuộc, gần gũi, đậm sắc thái dân gian.

+ Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật tài hoa như điệp từ, liệt kê, so sánh, ẩn dụ tượng trưng…

+ Nhịp điệu thơ uyển chuyển ngân vang, giọng điệu thay đổi linh hoạt.

Câu 3: 

- Cách xưng hô mình – ta và giọng điệu ngọt ngào của những câu ca dao, những câu hát giao duyên gợi nên khung cảnh chia tay bịn rịn, lưu luyến

- Từ ngữ:

+ Điệp từ “mình về”, “mình có nhớ” gợi lên một khoảng không gian, thời gian đầy ắp kỷ niệm

+ Từ láy: “tha thiết”, “bâng khuâng”, “bồn chồn” gợi tả tâm trạng vấn vương, lưu luyến

+ Điệp từ “nhớ”gợi tả nỗi nhớ triền miên

+ 15 năm ấy: khoảng thời gian gắn bó với những tình cảm mặn nồng, thiết tha

- Hình ảnh:

+ "núi", “sông”, "nguồn" những hình ảnh tiêu biểu của núi rừng Việt Bắc.

+ “cầm tay nhau” diễn tả sự bịn rịn

+ áo chàm (hoán dụ): chỉ người dân Việt Bắc Với hình ảnh chiếc áo chàm bình dị, chân thành cảm xúc của người ra đi - kẻ ở dâng trào không nói nên lời.

=> Tám câu đầu là khung cảnh chia tay đầy tâm trạng, bịn rịn, lưu luyến, bâng khuâng của kẻ ở người đi

- Lời nhắn gửi được thể hiện dưới hình thức những câu hỏi: nhớ về Việt bắc cội nguồn quê hương cách mạng, nhớ thiên nhiên Việt Bắc, nhớ những địa danh lịch sử, nhớ những kỉ niệm ân tình...

- Lời nhắn gửi được thể hiện dưới hình thức những câu hỏi: nhớ về Việt bắc cội nguồn quê hương cách mạng, nhớ thiên nhiên Việt Bắc, nhớ những địa danh lịch sử, nhớ những kỉ niệm ân tình…

Câu 4: 

+ Liệt kê hàng loạt các kỉ niệm

+ ẩn dụ, nhân hóa: rừng núi nhớ ai

+ điệp từ “mình”

+ Cách ngắt nhịp /4, 4/4 đều tha thiết nhắn nhủ người về thật truyền cảm.

=> Thiên nhiên, mảnh đất và con người Việt Bắc với biết bao tình nghĩa, ân tình, thủy chung

Câu 5: 

- Nỗi nhớ được so sánh với nỗi nhớ người yêu

- Nhớ thiên nhiên Việt Bắc:

+ Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương

+ Buổi chiều khói bếp hòa quyện với sương núi

+ Cảnh bản làng ẩn hiện trong sương

+ Cảnh rừng nứa, bờ tre...

+ Thiên nhiên Việt Bắc qua 4 mùa với những hình ảnh độc đáo, đặc sắc

- Nhớ về con người Việt Bắc:

+ Nhớ người Việt Bắc trong nghèo khó, vất vả mà vẫn tình nghĩa, thủy chung, gắn bó với cách mạng

+ Nhớ những kỉ niệm đầy ắp vui tươi, ấm áp giữa bộ đội và người dân Việt Bắc: lớp học i tờ, những giờ liên hoan

+ Nhớ hình ảnh những con người mang vẻ đẹp mộc mạc, giản dị của người lao động: “người mẹ”, “cô em gái”.

=> Với kết cấu đan xen, cứ một câu tả cảnh, một câu tả người đã làm nổi bật vẻ đẹp hài hoà, sự đan cài quấn quýt giữa thiên nhiên và con người. Đây là vẻ đẹp đậm màu sắc phương đông


Bình luận

Giải bài tập những môn khác