Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Khoa học máy tính 12 ctst bài B6: Thiết kế mạng nội bộ

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Tại sao địa chỉ IP lại cần thiết cho mạng nội bộ?

Câu 2: Hãy mô tả cấu trúc của một địa chỉ IPv4?

Câu 3: Quy trình thiết kế mạng nội bộ bao gồm những bước nào?

Câu 4: Trình bày cách em sẽ phân chia địa chỉ IP cho một mạng với 10 thiết bị?


Câu 1: 

+ Nhận diện thiết bị: Để mỗi thiết bị trong mạng có thể được xác định và giao tiếp với nhau.

+ Định tuyến dữ liệu: Địa chỉ IP cho phép dữ liệu được chuyển từ thiết bị này sang thiết bị khác trong mạng.

+ Quản lý tài nguyên: Giúp quản trị viên dễ dàng theo dõi và quản lý các thiết bị trong mạng.

Câu 2: 

- Dạng biểu diễn: Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng bốn nhóm số nguyên từ 0 đến 255, phân tách bằng dấu chấm (ví dụ: 192.168.0.1).

- Mỗi nhóm: Gọi là một octet, mỗi octet có giá trị từ 0 đến 255.

- Phân loại địa chỉ: Địa chỉ IPv4 có thể được phân loại thành các loại như A, B, C, D, và E, tùy thuộc vào mục đích sử dụng.

Câu 3:

B1 - Xác định yêu cầu: Đánh giá nhu cầu sử dụng mạng, số lượng thiết bị và loại dịch vụ cần thiết.

B2 - Lập kế hoạch địa chỉ IP: Xác định cách phân chia và gán địa chỉ IP cho các thiết bị.

B3 - Thiết kế kiến trúc mạng: Lựa chọn cấu trúc mạng (topology) như mạng hình sao, hình vòng, hoặc hình tổ chức.

B4 - Chọn thiết bị mạng: Lựa chọn router, switch, và các thiết bị mạng khác phù hợp.

B5 - Triển khai và kiểm tra: Cài đặt thiết bị, cấu hình mạng và kiểm tra tính hoạt động.

B6 - Bảo trì và cập nhật: Theo dõi hiệu suất mạng và thực hiện bảo trì định kỳ.

Câu 4: 

- Chọn subnet mask: Sử dụng subnet mask 255.255.255.240 (/28) cho phép tối đa 16 địa chỉ IP, trong đó có 2 địa chỉ không thể sử dụng (địa chỉ mạng và địa chỉ phát sóng), để lại 14 địa chỉ khả dụng.

- Xác định địa chỉ mạng: Giả sử địa chỉ mạng là 192.168.1.0.

- Phân chia địa chỉ IP: Gán địa chỉ IP cho các thiết bị như sau:

+ Thiết bị 1: 192.168.1.1

+ Thiết bị 2: 192.168.1.2

+ Thiết bị 3: 192.168.1.3

+ Thiết bị 4: 192.168.1.4

+ Thiết bị 5: 192.168.1.5

+ Thiết bị 6: 192.168.1.6

+ Thiết bị 7: 192.168.1.7

+ Thiết bị 8: 192.168.1.8

+ Thiết bị 9: 192.168.1.9

+ Thiết bị 10: 192.168.1.10

+ Địa chỉ phát sóng: 192.168.1.15 (địa chỉ không thể sử dụng cho thiết bị).


Bình luận

Giải bài tập những môn khác