Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Hóa học 12 kntt bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Người ta nói rằng, những tính chất vật lý chung của kim loại như tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim chủ yếu là do những electron tự do trong kim loại gây ra.

Phát biểu trên đúng hay sai? Giải thích.

Câu 2: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giới thiệu một phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm và viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion rút gọn.

Câu 3: Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây: Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+.

Câu 4: Giải thích vì sao trong tự nhiên hầu như không tìm thấy các oxide của vàng.


Câu 1:

Phát biểu trên là đúng.

- Tính dẻo: các lớp mạng tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau, nhưng không tách rời nhau là nhờ các electron tự do đã liên kết các lớp mạng với nhau.

- Tính dẫn điện: Nối hai đầu dây của kim loại với nguồn điện, các electron tự do có năng lượng lớn chuyển động từ cực âm đến cực dương.

- Tính dẫn nhiệt: Đốt nóng một đầu dây kim loại ở vùng electron tự do có năng lượng lớn chuyển động đến vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng cho những ion dương ở vùng có nhiệt độ thấp.

- Ánh kim: các electron tự do trong kim loại phản xạ những tia sáng có bước sóng mà mắt có thể nhìn thấy được.

Câu 2: 

Cho một thanh sắt sạch vào dung dịch có phản ứng

Fe + CuSO4 → FeSO+ Cu

Toàn bộ Cu thoát ra bám trên bề mặt thanh sắt, lấy thanh sắt ra ta còn lại dung dịch chỉ có FeSO4.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Câu 3: 

- Chiều giảm tính khử: Zn > Fe > Ni > H > Hg > Ag

- Tăng tính oxi hoá: Zn2+ < Fe2+ < Ni2+ < H+ < Hg2+ < Fe3+ < Ag+.

Câu 4: 

Do vàng có độ hoạt động hoá học yếu, có thế điện cực chuẩn lớn nên nó không phải ứng với oxygen trong không khí để tạo hợp chất oxide.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác