Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu địa lí 9 CD bài 15: Vùng Tây Nguyên

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên.

Câu 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở vùng Tây Nguyên có những thế mạnh và hạn chế nào?

Câu 3: Phân tích tình hình phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp của vùng Tây Nguyên.

Câu 4: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp khai khoáng và thuỷ điện của vùng Tây Nguyên.

Câu 5: Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của vùng Tây Nguyên.


Câu 1:

Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng về an ninh quốc phòng và đối ngoại của nước ta. Vị trí địa lí đã tạo cho vùng có nhiều thuận lợi trong việc mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các quốc gia trong tiểu vùng sông Mê Công và nhiều vùng khác ở nước ta.

Câu 2:

Thế mạnh: 

- Địa hình và đất: Tây Nguyên có địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng, cung cấp một mặt bằng rộng lớn. Đất ba-dan màu mỡ của vùng này tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả quy mô lớn.

- Khí hậu: Với tính chất gần xích đạo, Tây Nguyên có nhiệt độ trung bình hàng năm trên 25 °C và phân hoá rõ rệt thành mùa mưa và mùa khô. Khí hậu này rất thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả. Các cao nguyên cao trên 1000 m còn có khí hậu mát mẻ, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.

- Nguồn nước: Tây Nguyên là nguồn đầu của nhiều hệ thống sông, bao gồm các sông Sê San, Srê Pôk, và nhiều sông khác. Điều này tạo điều kiện cho việc phát triển các dự án thuỷ điện. Ngoài ra, vùng này cũng có nhiều thác, hồ, tạo ra cảnh quan hấp dẫn cho việc phát triển du lịch và cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt của người dân.

- Sinh vật: Tây Nguyên có diện tích rừng rộng lớn và đa dạng sinh học cao. Rừng này chiếm 17,4% diện tích rừng của cả nước và là môi trường sống của nhiều loài động và thực vật quý hiếm. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia như Yok Đôn, Kon Ka Kinh, Chư Yang Sin đóng vai trò quan trọng về mặt khoa học và cũng là điểm mạnh để phát triển du lịch sinh thái.

- Khoáng sản: Tây Nguyên có trữ lượng bô-xit lớn nhất cả nước và còn có nhiều khoáng sản khác. Điều này tạo tiềm năng cho phát triển các ngành công nghiệp tương ứng.

Hạn chế: 

Tây Nguyên mắc phải một số hạn chế tự nhiên, bao gồm mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước, nguy cơ cháy rừng cao, và thiên tai. Những vấn đề này ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân.

Câu 3:

a. Phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả

+ Tây Nguyên là một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn, chiếm hơn 40% diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước (năm 2021). Các cây trồng chính là: cà phê, hồ tiêu, điều, cao su, chè.

+ Cà phê là sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Tây Nguyên. Đắk Lắk đứng đầu cả nước về diện tích và sản lượng (chiếm 30% diện tích và 28,5% sản lượng của cả nước, năm 2021), tiếp đến là Lâm Đồng và Đắk Nông. Cà phê có giá trị xuất khẩu lớn.

+ Hồ tiêu: Hồ tiêu đứng đầu cả nước về diện tích trồng và sản lượng. Nó được trồng nhiều ở Đắk Nông, Đắk Lắk và Gia Lai.

+ Cao su và điều: Cao su và điều đứng thứ hai sau vùng Đông Nam Bộ về diện tích và sản lượng. Cao su và điều được trồng nhiều ở Gia Lai, Kon Tum và Đắk Lắk.

+ Chè: Chè là cây chủ yếu được trồng ở Lâm Đồng và Gia Lai.

+ Cây ăn quả: Tây Nguyên cũng trồng một số cây ăn quả có giá trị như sầu riêng, bơ, chôm chôm. Vùng này chiếm gần 10% diện tích trồng cây ăn quả của cả nước. Đắk Lắk và Lâm Đồng là hai tỉnh có diện tích trồng cây ăn quả lớn trong Tây Nguyên.

- Lâm nghiệp:

+ Tây Nguyên là vùng có diện tích rừng lớn, chiếm 17,4% diện tích rừng cả nước, tỉ lệ che phủ rừng đạt 46,3% (năm 2021), cao hơn mức trung bình cả nước.

+ Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng của vùng năm 2021 đạt 753,7 nghìn m³, khai thác gỗ gắn với phát triển công nghiệp, chế biến. Các tỉnh có sản lượng gỗ khai thác lớn là Đắc Lắk và Kon Tum.

Câu 4:

- Công nghiệp khai khoáng: Với trữ lượng bô-xít lớn, Tây Nguyên đã phát triển công nghiệp khai thác và chế biển quặng bô-xít thành a-lu-min bắt đầu từ năm 2008. Hiện nay, vùng có hai nhà máy với công suất mỗi nhà máy khoảng 650 nghìn tấn a-lu-min/năm, phân bố ở Lâm Đồng và Đắk Nông. Khai thác bô-xít được đầu tư thiết bị công nghệ cao, đảm bảo năng suất, chất lượng và gắn với bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác.

- Thủy điện: Với thế mạnh về tự nhiên, sản xuất thuỷ điện ở Tây Nguyên phát triển mạnh. Công suất điện của vùng đóng góp khoảng 20% tổng công suất cho hệ thống điện quốc gia. Các nhà máy thuỷ điện lớn là: 1-a-ly (720 MW), Sê San 4 (360 MW), Đồng Nai 4 (340 MW)..…

Câu 5:

- Năm 2021, dịch vụ chiếm 39,9% GRDP của vùng, trong đó du lịch được xác định là thế mạnh của ngành dịch vụ.

- Sản phẩm du lịch của vùng rất đa dạng như: du lịch văn hoá, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch biên giới gắn với cửa khẩu quốc tế.

- Các địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng là: thành phố Đà Lạt (Lâm Đồng); Vườn quốc gia Yok Đôn, Bản Đôn (Đắk Lắk), cửa khẩu quốc tế Bờ Y, Măng Đen (Kon Tum); I-a-ly (Gia Lai).....


Bình luận

Giải bài tập những môn khác