Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 12 ctst bài 7: Dân số

2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)

Câu 1: Trình bày đặc điểm cơ cấu dân số nước ta?

Câu 2: Phân tích đặc điểm phân bố dân cư nước ta?

Câu 3: Trình bày tác động của dân cư nước ta đến phát triển kinh tế - xã hội?


Câu 1: 

a) Cơ cấu dân số theo tuổi 

- Dân số nước ta đang có xu hướng già hoá, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng. 

- Do sự phát triển kinh tế, điều kiện sống và các dịch vụ y tế được cải thiện nên tuổi thọ trung bình của người dân tăng cùng với việc giảm tỉ lệ sinh đã tác động đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta. 

- Duy trì mức sinh hợp lí và cải thiện chính sách an sinh xã hội là vấn đề cấp thiết để vừa đảm bảo nguồn lao động cho các ngành kinh tế vừa chăm sóc sức khoẻ cho người

cao tuổi.

b) Cơ cấu dân số theo giới tính 

- Tỉ số giới tính của dân số Việt Nam khá cân bằng với 99,4 nam/100 nữ (năm 2021). Tuy nhiên, tỉ số giới tính khi sinh lại có sự chênh lệch lớn, 112 bé trai/100 bé gái (năm 2021). Nguyên nhân của tình trạng này chủ yếu do yếu tố tâm lí xã hội và mất cân bằng giới tính khi sinh gây ra những khó khăn về phát triển kinh tế – xã hội - trong tương lai.

c) Cơ cấu dân số theo thành phần dân tộc 

- Nước ta có nhiều thành phần dân tộc (54 dân tộc), gồm dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số như Tày, Thái, Mường, Khơ-me,... Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, chiếm hơn 85%, các dân tộc thiểu số chiếm gần 15% số dân cả nước (năm 2021). Nước ta còn có hơn 5,3 triệu người Việt Nam ở nước ngoài, là bộ phận không tách rời và là một nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam, luôn hướng về quê hương, đất nước.

- Thành phần dân tộc đa dạng đã tạo nên sự phong phú, đặc sắc về văn hoá, đa dạng ngành nghề truyền thống; các dân tộc luôn đoàn kết, mang lại lợi thế lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.

- Tuy nhiên, còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế – xã hội giữa các dân tộc, việc bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống của các dân tộc gặp khó khăn. Vì vậy, nước ta luôn quan tâm và chú trọng những chính sách đoàn kết dân tộc nhằm phát huy nguồn sức mạnh tổng hợp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.

Câu 2: 

- Mật độ dân số trung bình nước ta khoảng 297 người/km² (năm 2021). 

+ Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất với 1091 người/km², 

+ Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất với 111 người/km² (năm 2021). 

- Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trong nhiều thập kỉ qua có sự thay đổi đáng kể. 

+ Tỉ lệ dân thành thị không ngừng tăng, là kết quả của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 

+ Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%.

- Tuy nhiên, một số khu vực có sự phân bố dân cư chưa hợp lí, gây ra những khó khăn trong khai thác tài nguyên, giải quyết vấn đề việc làm,…

Câu 3:

- Quy mô dân số lớn ( 98,5 triệu người năm 2021 ) , gia tăng dân số vẫn còn nhanh ( 0,94% năm 2021 ).

Thuận lợi là tạo nên nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng; tuy nhiên gây áp lực đến việc làm, tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống.

- Cơ cấu dân số có xu hướng chuyển sang già ( năm 2021, tỉ lệ nhóm tuổi 0 – 14 là 24,1%, 15 – 64 tuổi là 67,6%, từ 65 tuổi trở lên là 8,3% so với năm 1999 các nhóm tuổi tương ứng với tỉ lệ 33,1%; 61,1% và 5,8%). Thuận lợi là làm cho tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế của nước ta tăng lên; tuy nhiên khó khăn là tốc độ già hóa nhanh trong khi nền kinh tế ở mức thu nhập trung bình, gây khó khăn về nguồn lao động.

- Tỉ suất giới ở trẻ sơ sinh còn cao ( năm 2021 là 112/100) , gây nên các vấn đề xã hội.

- Phân bố dân cư không hợp lí giữa các vùng gây khó khăn cho sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. Vùng đồng bằng có dân cư đông, mật độ cao trong khi tài nguyên thiên nhiên ( nhất là tài nguyên đất đai ) có hạn; vùng núi giàu tài nguyên thiên nhiên ( đặc biệt là lâm sản , khoáng sản ) nhưng dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp.

- Tỉ lệ dân thành thị nhỏ hơn nông thôn ( năm 2021 , tỉ lệ dân thành thị là 37,1% so với tỉ lệ dân nông thôn là 62,9% ), nhưng tăng khá nhanh ( từ 30,4% năm 2010 đến 37,1% năm 2021 ). Thuận lợi là cung cấp nguồn lao động có chất lượng cho công nghiệp hóa; tuy nhiên tốc độ gia tăng nhanh là nhân tố gây áp lực đến môi trường đô thị.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác