Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp kntt bài 3: Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Giải thích vai trò của thị trường lao động kỹ thuật, công nghệ trong sự phát triển kinh tế của Việt Nam?
Câu 2: So sánh giữa nhu cầu và cung lao động trong lĩnh vực công nghệ thông tin và cơ khí?
Câu 3: Tại sao việc đào tạo nghề lại quan trọng đối với thị trường lao động kỹ thuật, công nghệ?
Câu 4: Trình bày những thách thức chính mà thị trường lao động kỹ thuật, công nghệ tại Việt Nam đang phải đối mặt?
Câu 1:
- Động lực tăng trưởng kinh tế: Thị trường lao động kỹ thuật và công nghệ cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ, từ đó góp phần vào tăng trưởng GDP.
- Nâng cao năng suất lao động: Sự hiện diện của lao động có kỹ năng chuyên môn giúp cải thiện quy trình sản xuất, tối ưu hóa nguồn lực và tăng cường hiệu quả công việc.
- Thúc đẩy đổi mới sáng tạo: Thị trường lao động này khuyến khích nghiên cứu và phát triển, tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới, giúp nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
- Hội nhập quốc tế: Nguồn lao động kỹ thuật, công nghệ mạnh mẽ giúp Việt Nam tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu, thu hút đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu.
- Giải quyết việc làm: Sự phát triển của thị trường lao động kỹ thuật và công nghệ tạo ra nhiều cơ hội việc làm, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp và cải thiện đời sống người lao động.
Câu 2:
Yếu tố | Công nghệ thông tin | Cơ khí |
Nhu cầu lao động | Tăng cao do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, đặc biệt là trong các lĩnh vực như phần mềm, an ninh mạng và dữ liệu lớn. | Tăng trưởng ổn định, nhưng không nhanh bằng công nghệ thông tin; nhu cầu chủ yếu từ các ngành sản xuất và xây dựng. |
Nguồn cung lao động | Đang tăng nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu; nhiều sinh viên tốt nghiệp nhưng thiếu kỹ năng thực tiễn. | Cung lao động tương đối ổn định; nhiều trường dạy nghề và đại học cung cấp kỹ sư cơ khí. |
Chất lượng lao động | Chất lượng lao động chưa đồng đều; cần cải thiện kỹ năng thực hành và khả năng làm việc nhóm. | Chất lượng lao động khá tốt, nhưng cần nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ mới. |
Xu hướng phát triển | Xu hướng phát triển mạnh mẽ với sự gia tăng của các công ty khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo. | Xu hướng phát triển chậm hơn, nhưng vẫn cần thiết cho sự phát triển công nghiệp. |
Câu 3:
- Cung cấp kỹ năng cần thiết: Đào tạo nghề giúp trang bị cho người lao động các kỹ năng chuyên môn cần thiết để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
- Giảm thiểu khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn: Các chương trình đào tạo nghề thường tập trung vào thực hành, giúp người lao động có kinh nghiệm thực tế khi ra trường.
- Tăng cường khả năng cạnh tranh: Người lao động được đào tạo bài bản sẽ có lợi thế cạnh tranh hơn trong việc tìm kiếm việc làm và thăng tiến trong sự nghiệp.
- Thúc đẩy đổi mới và sáng tạo: Đào tạo nghề giúp phát triển tư duy sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề, điều này rất quan trọng trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ.
- Đáp ứng nhu cầu thị trường: Việc đào tạo nghề giúp các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp điều chỉnh nội dung đào tạo để phù hợp với nhu cầu thực tế của thị trường lao động.
Câu 4:
- Thiếu hụt kỹ năng: Nhiều sinh viên ra trường thiếu kỹ năng thực hành và kỹ năng mềm, không đáp ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng.
- Sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ: Công nghệ thay đổi nhanh chóng, khiến cho các chương trình đào tạo nhanh chóng trở nên lỗi thời nếu không được cập nhật thường xuyên.
- Chênh lệch trong cung cầu: Nhu cầu về lao động kỹ thuật cao hơn khả năng cung cấp từ các cơ sở giáo dục, dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động chất lượng.
- Thiếu cơ hội phát triển nghề nghiệp: Nhiều lao động kỹ thuật không có cơ hội thăng tiến hoặc phát triển nghề nghiệp do môi trường làm việc không thuận lợi.
- Tình trạng di cư lao động: Lao động kỹ thuật có xu hướng di cư sang các quốc gia khác với mức lương cao hơn, gây ra tình trạng thiếu hụt lao động ở trong nước.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận