Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Toán 5 kntt bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: a) Hãy chỉ ra thành phần trong các phép tính sau (theo mẫu):
378 125 - 10 456 = 367 669
34 578 12 = 414 936
32 750 : 25 = 1 310
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
a) 487 319 + 82 623 | b) 108 376 - 9 157 |
c) 7 142 ![]() | d) 57 252 : 52 |
Câu 3: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Khi thực hiện phép cộng hai số, ta có thể ________ các số hạng mà tổng ________.
Khi ________ một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với ________ của số thứ hai và số thứ ba.
Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả bằng ________.
b) Khi thực hiện phép nhân hai số, ta có thể ________ các thừa số mà tích ________.
Khi ________ một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với ________ của số thứ hai và số thứ ba.
Số nào nhân với 1 cũng cho kết quả bằng ________
Số nào nhân với 0 cũng cho kết quả ________.
c) Khi nhân một số với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc ________ một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó.
Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc ________ một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó.
Câu 4: Tính nhẩm:
a) 12 356 78 125 458 900 | b) 345 000 000 : 100 000 = 2 304 000 : 100 = 250 000 : 1 000 = 200 : 10 = |
Câu 5: Không thực hiện phép tính, hãy tìm các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
a) Khi thực hiện phép cộng hai số, ta có thể đổi chỗ các số hạng mà tổng không thay đổi.
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả bằng chính số đó.
b) Khi thực hiện phép nhân hai số, ta có thể đổi chỗ các thừa số mà tích không thay đổi.
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Số nào nhân với 1 cũng cho kết quả bằng chính số đó
Số nào nhân với 0 cũng cho kết quả bằng 0.
c) Khi nhân một số với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó.
Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc bớt bỏ một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó.
Câu 4:
a) 12 356 78 125 458 900 | b) 345 000 000 : 100 000 = 3 450 2 304 000 : 100 = 23 040 250 000 : 1 000 = 250 200 : 10 = 20 |
Câu 5:
Bình luận