Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Toán 5 ctst bài 54: Ôn tập hình học và đo lường

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Đổi đơn vị chiều dài:

  1. 240 m = ... dm
  2. 560 cm = ... m
  3. 6 km = ... m
  4. 789 dm = ... m ... dm

Câu 2: Hoàn thành bảng sau:

15 yến

___ kg

700 kg

___ tấn

1203 g

___ kg ___ g

5 tấn 4 yến

___ kg

Câu 3: Nối:

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 4: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ chấm:

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Hình tam giác ABC có:

- Ba cạnh là: cạnh …, cạnh …, cạnh …

- Ba đỉnh là: đỉnh …, đỉnh …, đỉnh …

- Ba góc là: 

Góc đỉnh …, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc …);

Góc đỉnh B, cạnh … và … (gọi tắt là góc B);

Góc đỉnh C, cạnh … và … (gọi tắt là góc C).

Câu 5: Nêu các cạnh đáy, cạnh bên của hình sau đây:

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 6: Các công thức tính chu vi hình tròn


Câu 1: 

  1. 240 m = 2400 dm
  2. 560 cm  = 5,6 m
  3. 6 km =  6000 m
  4. 789 dm = 78 m 9 dm

Câu 2: 

15 yến

150 kg

700 kg

0,7 tấn

1203 g

1 kg 203 g

5 tấn 4 yến

                          5040 kg

Câu 3

Tech12h

Câu 4: 

Hình tam giác ABC có:

- Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.

- Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.

- Ba góc là: 

Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A);

Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B);

Góc đỉnh C, cạnh AC và CB (gọi tắt là góc C).

Câu 5: 

Hình thang ABCD (AB // CD):

AB và CD gọi là các cạnh đáy ( hoặc đáy). AB là đáy nhỏ, CD là đáy lớn.

AD và BC gọi là các cạnh bên.

Câu 6: 

Quy tắc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14

                                 C = d x 3,14

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14

                                 C = r x 2 x 3,14

(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).


Bình luận

Giải bài tập những môn khác