Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết toán 5 cd bài 77: Em ôn lại những gì đã học
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Em đã được học những gì liên quan đến hình học?
Câu 2: Em hãy nêu công thức tính quãng đường, vận tốc, thời gian.
Câu 3: Trong các hình dưới đây, đâu là tam giác nhọn?
Câu 5: Em hãy nối mỗi chú thỏ với ngôi nhà phù hợp:
Câu 6: Em hãy tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích mỗi hình sau:
a) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3 m, chiều cao 2m
b) Hình lập phương có cạnh là 2,5 m
Câu 7: Một bạn nhỏ chạy thi với vận tốc 5 m/s và đã chạy được trong 20 giây. Hỏi bạn nhỏ đã chạy được quãng đường bao nhiêu mét?
Câu 1:
Em đã được học:
+ Đặc điểm của hình tam giác, hình thang, hình tròn
+ Cách tính diện tích của hình tam giác, hình thang, hình tròn
+ Đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ.
+ Cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
+ Cách đổi các đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối, mét khối.
+ Cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
Câu 2:
Gọi quãng đường là s, vận tốc là v, thời gian là t. Ta có:
Công thức tính quãng đường: s = v . t
Công thức tính vận tốc: v = s : t
Công thức tính thời gian: t = s : v
Câu 3: Hình 1 và hình 5 là tam giác nhọn.
Câu 5:
Câu 6:
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là :
(4 + 3) x 2 x2 =28 (m2)
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là :
4 x 3 = 12 ( m2)
Diện tích toàn phần của HHCN là :
28 + 12= 40 (m2 )
Thể tích hình hộp chữ nhật là :
4 x 3 x 2 = 24 (m3)
b) Diện tích xung quanh của hình lập phương là :
2,5 x 2,5 x 4 =25 ( m2)
Diện tích toàn phần hình lập phương là :
2,5 x 2,5 x 6 = 37, 5 (m2)
Thể tích hình lập phương là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (m3)
Câu 7:
Quãng đường = Vận tốc x Thời gian = 5 × 20
Vậy bạn nhỏ đã chạy được 100 mét.
Bình luận